Nhà sản xuất
Mekophar
Thành phần
Mỗi viên: Neomycin sulfate 65.000 IU, metronidazole 500mg, nystatin 100.000 IU.
Trình bày/Đóng gói
Viên nén đặt phụ khoa: hộp 1 vỉ x 10 viên.
Dược lực học
- Neo-Gynoternan có thành phần phối hợp nhiều hoạt chất, có tác dụng điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau: nhiễm khuẩn, nhiễm nấm, nhiễm ký sinh trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng lúc.
- Thuốc được phối hợp:
· Neomycin sulfate: kháng sinh có tác dụng trên nhiều mầm bệnh ở âm đạo.
· Metronidazole: dẫn chất của nitro-imidazole có tác dụng trên Trichomonas, Gardnerella vaginalis và vi khuẩn kỵ khí.
· Nystatin: kháng nấm.
Dược động học
- Neomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa (3%). Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương. Khoảng 0-30% thuốc gắn với protein, thể tích phân bố 0,36 lít/kg. Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính.
- Metronidazole hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Dược động học của metronidazole khi dùng tại chỗ khác nhiều so với khi dùng toàn thân. Diện tích dưới đường cong (AUC) khi dùng dạng thuốc đặt xấp xỉ bằng 50% khi dùng đường uống sau khi cân bằng liều. Metronidazole phân bố tốt vào các mô và dịch cơ thể, kể cả dịch não tủy. Thuốc có thể qua nhau thai và vào sữa mẹ với nồng độ xấp xỉ nồng độ trong huyết tương. Metronidazole chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và glucuronide, và hầu hết thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
- Nystatin hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.
Chỉ định/Công dụng
- Viêm âm đạo do các vi khuẩn sinh mủ thông thường.
- Viêm âm đạo do Trichomonas, Gardnerella vaginalis, đặc biệt là nấm Candida albicans.
- Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp, do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men.
Liều lượng & Cách dùng
- Liều dùng: theo chỉ định của bác sỹ.
- Liều đề nghị: đặt 1 viên/ngày, trong 10 ngày liên tiếp. Có thể kết hợp đặt thuốc âm đạo và điều trị bằng đường uống nếu cần thiết.
· Đặt viên thuốc vào sâu trong âm đạo. Trước khi đặt thuốc nên làm ẩm viên bằng cách nhúng toàn bộ viên thuốc vào nước sôi để nguội khoảng 20-30 giây. Sau khi đặt thuốc, bệnh nhân nên ở tư thế nằm khoảng 15 phút.
· Nên sử dụng vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Lưu ý:
· Có thể tiếp tục điều trị nếu có kinh.
· Nên dùng quần lót bằng vải cotton.
· Nên điều trị cho cả bạn tình mặc dù có biểu hiện triệu chứng lâm sàng hay không.
· Tránh thụt rửa âm đạo.
· Tránh đặt nút gạc vào âm đạo khi có kinh.
Quá Liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều Neo-Gynoternan. Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Chống chỉ định
- Có tiền sử mẫn cảm với metronidazole, nystatin, neomycin và các thành phần khác của thuốc.
- Không sử dụng neomycin cho bệnh nhân tắc ruột, bệnh viêm-loét đường tiêu hóa, trẻ em dưới 1 tuổi.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ cho con bú nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Tương tác
- Rượu và thuốc có chứa cồn: metronidazole ức chế enzyme oxy hóa rượu và alcol dehydrogenase gây phản ứng kiểu disulfiram. Vì vậy, không uống rượu hoặc dùng đồng thời các thuốc có chứa cồn trong khi điều trị với metronidazole.
- Lithium: đã thấy báo cáo một số dấu hiệu độc của lithium khi dùng metronidazole cho những bệnh nhân đang điều trị lithium liều cao, vì có thể gây tăng nồng độ lithium trong máu. Cần thận trọng và theo dõi nồng độ lithium khi dùng đồng thời.
- Terfenadine, astemizole: dùng đồng thời metronidazole làm tăng phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên tim mạch của các thuốc này như kéo dài khoảng QT, loạn nhịp, nhịp nhanh,…
- Phenobarbital: dùng đồng thời metronidazole và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazole, nên thuốc thải trừ nhanh hơn.
- Cimetidine: ức chế chuyển hóa tại gan của metronidazole, làm tăng tác dụng phụ của thuốc.
- Neomycin có thể gây giảm hấp thu các thuốc khác như phenoxymethylpenicillin, digoxin, methotrexate.
- Dùng đồng thời neomycin với các thuốc lợi tiểu mạnh (như acid ethacrynic, furosemide) làm tăng khả năng gây độc với thận và thính giác.
- Neomycin có thể làm tăng tác dụng chống đông của coumarin bằng cách giảm dự trữ vitamin K.
- Dùng đồng thời neomycin với tác nhân ức chế thần kinh-cơ có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh-cơ và dẫn đến liệt hô hấp. Tránh dùng neomycin cho người bệnh đang dùng các thuốc này và người bệnh bị nhược cơ.
- Tránh dùng đồng thời neomycin với BCG, gallium nitrate.
- Neomycin làm giảm tác dụng của glycoside tim, sorafenib.
- Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai.
- Nystatin bị mất tác dụng kháng Candida albicans nếu dùng đồng thời riboflavin phosphate.
Tác dụng ngoại ý
- Thường gặp (ADR > 1/100):
+ Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, tiêu chảy, miệng có vị kim loại khó chịu.
+ Phản ứng tăng mẫn cảm như viêm da, ngứa, sốt do thuốc và phản vệ.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
+ Máu: giảm bạch cầu, loạn tạo máu, thiếu máu tan máu.
+ Gan: tăng enzyme gan và bilirubin.
+ Da: mày đay, ngoại ban.
+ Lú lẫn, dị cảm, mất phương hướng, rung giật nhãn cầu, tăng tiết nước bọt.
- Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
+ Máu: mất bạch cầu hạt.
+ Thần kinh trung ương: cơn động kinh, bệnh viêm đa dây thần kinh ngoại vi, nhức đầu.
+ Da: phồng rộp da, ban da, ngứa.
+ Tiết niệu: nước tiểu sẫm màu.
+ Gây kích ứng tại chỗ, hội chứng Stevens-Johnson.
Thận trọng
- Không nên tự ý đặt thuốc mà không có chỉ định của bác sỹ.
- Không được tự ý ngừng điều trị, ngay cả khi có kinh nguyệt hoặc chậm có kết quả.
- Tránh đặt thuốc không đều đặn hoặc quá liều chỉ định vì sẽ gây kháng thuốc, làm mất cân bằng hệ vi sinh, gây bội nhiễm các tác nhân gây bệnh khác.
- Ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ dấu hiệu mẫn cảm nào và có biện pháp xử lí thích hợp.
- Metronidazole có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzyme oxy hóa alcol khác. Cần theo dõi và không dùng rượu hoặc các chế phẩm có cồn khi dùng thuốc.
- Thận trọng khi dùng metronidazole cho người cao tuổi vì chức năng gan đã bị suy giảm.
- Metronidazole có hấp thụ tử ngoại cao ở khoảng bước sóng xác định nicotinamid-adenin-dinucleotide (NADH). Do vậy, kết quả xét nghiệm men gan có thể bị ảnh hưởng nên cần lưu ý và xem xét.
- Đã có hiện tượng kháng chéo giữa neomycin với kanamycin, framycetin và gentamicin. Tránh dùng tại chỗ lâu vì có thể gây mẫn cảm trên da và dễ mẫn cảm chéo với các kháng sinh aminoglycoside khác.
- Thận trọng khi dùng neomycin vì thuốc có tác dụng chẹn thần kinh-cơ nên có thể gây ức chế hô hấp và ngừng hô hấp.
- Phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho người có bệnh thận hoặc bệnh gan hoặc thính lực bị giảm.
- Không chỉ định dùng cho nhiễm nấm toàn thân vì thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa.
- Tác động của thuốc đối với người lái xe hoặc vận hành máy: Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Phân loại ATC
G01AA51
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin