Nhà sản xuất
Fresenius Kabi
Thành phần
Mỗi 1000 mL: L-isoleucine 10,40 g, L-leucine 13,09 g, L-lysine acetate 9,71 g (tương đương L-lysine 6,88 g), L-methionine 1,10 g, N-acetyl-L-cysteine 0,70 g (tương đương L-cysteine 0,52 g), L-phenylalanine 0,88 g, L-threonine 4,40 g, L-tryptophan 0,70 g, L-valine 10,08 g, L-arginine 10,72 g, L-histidine 2,80 g, Glycine 5,82 g, L-alanine 4,64 g, L-proline 5,73 g, L-serine 2,24 g, glacial acetic acid 4,42 g.
Đặc điểm
Hàm lượng axít amin: 80 g/L.
Hàm lượng nitrogen: 12,9 g/L.
Năng lượng: 1340 kJ/L = 320 kcal/L.
Nồng độ thẩm thấu lý thuyết 770 mosm/L.
Chuẩn độ axít: pH 5,7 - 6,3
Dược lực học
Nhóm điều trị: dung dịch axít amin nuôi dưỡng qua đường truyền tĩnh mạch.
Mã số theo ATC: B05B A01.
Các đặc điểm của bệnh nhân suy gan:
- Tăng nồng độ urê trong máu.
- Mất cân bằng nghiêm trọng công thức axít amin trong máu trong đó nồng độ các axít amin có cấu trúc mạch nhánh (valine, leucine, isoleucine) giảm đi và nồng độ các axít amin có cấu trúc mạch thơm (tyrosine, phenylalanine, tryptophan) và methionine tăng lên.
- Tình trạng tăng dị hóa
Tất cả các yếu tố khi kết hợp với nhau, và những thay đổi ở não do các yếu tố này, được đánh giá là nguyên nhân chính gây ra tình trạng viêm não do gan và hôn mê do gan.
Để bình thường hóa các yếu tố nói trên trong điều kiện điều trị bằng dịch truyền, sẽ là có lợi nếu các sử dụng các dung dịch axít amin truyền tĩnh mạch:
a) có tỷ lệ cao về các axít amin có cấu trúc mạch nhánh;
b) đồng thời có tỷ lệ nhỏ các axít amin mạch thơm và methionine.
Các axít amin, thành phần của các thức ăn thông thường, được sử dụng để tổng hợp các protein của các mô và nếu còn dư, sẽ được dùng trong nhiều con đường chuyển hóa. Các nghiên cứu đó cho thấy tác dụng sinh nhiệt của việc truyền axít amin.
Dược động học
Dung dịch Aminosteril N-Hepa 8% được truyền qua đường tĩnh mạch là một phần trong chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch và do đó 100% sinh khả dụng.
Thành phần của Aminosteril N-Hepa 8% có tính đến sự suy giảm chuyển hóa axít amin của bệnh lý suy gan nghiêm trọng. Hàm lượng của methionine, phenylalanine và tryptophan được giảm đi nhưng vẫn còn đủ để bảo đảm các nhu cầu chuyển hóa của cơ thể, trong khi đó hàm lượng của các axít amin mạch nhánh leucine, isoleucine và valine tăng lên đáng kể (42%) so với các dung dịch được chỉ định cho những bệnh nhân có chức năng gan bình thường.
Chỉ định/Công dụng
Cung cấp axít amin (đạm) cho bệnh nhân suy gan nghiêm trọng có hoặc không có triệu chứng viêm não, như một phần của chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường ăn hoặc qua đường tiêu hóa không đầy đủ hoặc do chống chỉ định.
Liều lượng & Cách dùng
Dung dịch chỉ dùng để tiêm truyền tĩnh mạch.
Liều gợi ý, trừ khi có các chỉ định khác: 1,0 đến 1,25 mL/kg thể trọng (TT)/giờ = 0,08 - 0,1 g axít amin/kg TT/giờ.
Tốc độ truyền tối đa: 1,25 mL/kg TT/giờ tương đương với 0,1 g axít amin/kg TT/giờ.
Liều dùng hàng ngày tối đa: 1,5 g axít amin/kg TT tương ứng với 18,75 mL/kg TT hoặc 1300 mL Aminosteril N-Hepa 8% đối với người 70 kg TT.
Dùng để truyền qua tĩnh mạch ngoại vi hoặc tĩnh mạch trung tâm.
Truyền Aminosteril N-Hepa 8% là một phần của chế độ nuôi dưỡng toàn phần qua đường tĩnh mạch có kết hợp với bổ sung đầy đủ năng lượng (các dung dịch đường, nhũ tương mỡ), các chất điện giải, vitamin và nguyên tố vi lượng.
Để tối ưu hóa việc điều trị, các dung dịch đường và/hoặc nhũ tương mỡ nên truyền đồng thời với dung dịch axít amin.
Aminosteril N-Hepa 8% có thể được chỉ định để sử dụng lâu dài tùy theo tình trạng của bệnh nhân hoặc cho đến khi khả năng chuyển hóa axít amin ở bệnh nhân trở lại bình thường.
Không có dữ liệu sử dụng Aminosteril N-Hepa 8% ở trẻ em.
Thận trọng lúc dùng
Thuốc truyền qua đường tĩnh mạch. Nên truyền ngay sau khi mở chai.
Aminosteril N-Hepa 8% nên được truyền bằng các thiết bị truyền đã tiệt trùng.
Chai dung dịch chỉ để sử dụng một lần. Phần dung dịch không sử dụng hết nên bỏ đi. Hỗn hợp còn dư lại sau khi truyền cũng nên bỏ đi.
Không sử dụng dung dịch Aminosteril N-Hepa 8% đã quá hạn sử dụng.
Chỉ sử dụng khi thấy dung dịch còn trong, không có vẩn đục và chai không bị hư hỏng.
Không trộn dung dịch axít amin với các thuốc khác, trừ khi với các sản phẩm nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, đề phòng nguy cơ nhiễm khuẩn và không tương thích. Khi trộn các dung dịch khác như dung dịch đường, nhũ tương mỡ, dung dịch điện giải, vitamin hoặc các nguyên tố vi lượng cùng với Aminosteril N-Hepa 8% để có được hỗn hợp nuôi dưỡng tĩnh mạch toàn phần, nên chú ý bảo đảm vô khuẩn, trộn lẫn hoàn toàn và đặc biệt là bảo đảm tính tương thích.
Cảnh báo
Theo dõi thường xuyên điện giải của máu, cân bằng dịch thể và cân bằng acid-base. Theo dõi bằng xét nghiệm chỉ số đường máu, protein máu, creatine, các xét nghiệm chức năng gan.
Điện giải và đường nên được chỉ định ở liều cân bằng và truyền cùng với đạm nếu cần bằng cách sử dụng ống truyền song song hoặc trộn trong túi dung dịch hỗn hợp nhiều thành phần All-in-One.
Do có thành phần đặc biệt, nếu không dùng dung dịch này theo đúng chỉ định có thể dẫn đến mất cân bằng axít amin và rối loạn chuyển hóa nghiêm trọng.
Việc lựa chọn truyền qua đường tĩnh mạch ngoại vi hay tĩnh mạch trung tâm tùy thuộc vào nồng độ thẩm thấu của hỗn hợp sau khi trộn lẫn. Giới hạn chung có thể chấp nhận được để truyền qua đường tĩnh mạch ngoại vi là khoảng 800 mosm/L, tuy nhiên có thể thay đổi theo tuổi, tình trạng chung của bệnh nhân và đặc điểm của tĩnh mạch ngoại vi.
Để giảm thiểu nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch trong khi truyền qua tĩnh mạch ngoại vi, nên thường xuyên kiểm tra vị trí tiêm.
Ảnh hưởng đối với khả năng lái xe và vận hành máy: Sử dụng Aminosteril N-Hepa 8% không gây ảnh hưởng đối với khả năng lái xe và vận hành máy.
Quá Liều
Aminosteril N-Hepa 8% là dung dịch axít amin để truyền tĩnh mạch. Không có nhiễm độc cấp tính nếu sử dụng thuốc theo đúng hướng dẫn.
Truyền thuốc quá nhanh qua tĩnh mạch ngoại vi có thể gây viêm tắc tĩnh mạch (do nồng độ thẩm thấu của dung dịch).
Tùy theo mức độ rối loạn điều tiết do tiền sử bệnh lý và suy giảm chức năng gan, hiện tượng buồn nôn, nôn, ớn lạnh và mất axít amin qua đường thận có thể gặp ở một số bệnh nhân sau khi dùng quá liều.
Nếu gặp các triệu chứng quá liều trên, cần truyền chậm lại hoặc ngưng truyền.
Chống chỉ định
Cũng như tất cả các dung dịch chứa axít amin, không sử dụng Aminosteril N-Hepa 8% trong các trường hợp sau:
Rối loạn chuyển hóa axít amin, toan chuyển hóa, thừa dịch, giảm natri máu, giảm kali máu, suy thận, suy tim mất bù, sốc, thiếu oxy. Trẻ em dưới 2 tuổi.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có tài liệu nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng Aminosteril N-Hepa 8% đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, kinh nghiệm sử dụng các dung dịch axít amin truyền tĩnh mạch tương tự cho thấy không có nguy cơ đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi dùng Aminosteril N-Hepa 8% cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác
Hiện chưa có tương tác thuốc nào được báo cáo.
Pha trộn với các thuốc khác có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và nguy cơ không tương thích giữa các thuốc, vì vậy không trộn dung dịch axít amin với các thuốc khác, trừ các sản phẩm dinh dưỡng truyền tĩnh mạch mà tính tương thích đã được xác nhận.
Tác dụng ngoại ý
Cũng giống như khi truyền các dung dịch ưu trương qua tĩnh mạch ngoại vi, có thể xảy ra viêm tắc tĩnh mạch.
Hiện chưa có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo khi truyền dung dịch đúng cách.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Không bảo quản đông lạnh. Tránh ánh sáng.
Sau khi mở chai: truyền thuốc ngay để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn.
Sau khi trộn với thuốc khác: thuốc cần được sử dụng ngay để tránh nguy cơ nhiễm khuẩn. Thông thường chỉ sử dụng hỗn hợp được bảo quản không quá 24 giờ ở nhiệt độ 2-8oC, trừ trường hợp thuốc được trộn trong điều kiện bảo đảm vô khuẩn.
Phân loại ATC
B05BA01 - amino acids
Trình bày/Đóng gói
Dung dịch truyền tĩnh mạch: Chai 250 mL và 500 mL.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin