Nhà sản xuất
Recordati
Nhà phân phối
Tedis
Thành phần
Mỗi viên: Fenticonazole nitrate 200mg.
Mô tả
Dược lực học
Nhóm trị liệu: Thuốc sát khuẩn và chống nhiễm trùng phụ khoa, dẫn chất imidazole.
Mã ATC: G01AF12
Fenticonazole là một chất kháng nấm phổ rộng, có hoạt tính kháng nấm và diệt nấm cao đối với các nấm ngoài da (tất cả các loài Trychophyton, Microsporum, Epidermophyton), Candida albicans và các tác nhân gây nấm da và niêm mạc khác. Fenticonazole cũng có hoạt tính kháng khuẩn gram dương và có tác dụng kháng ký sinh trùng đối với Trichomonas vaginalis.
Cơ chế kháng nấm bằng cách ức chế sự tiết enzym protease acid của Candida albicans, phá hủy màng tế bào nấm và ức chế enzym cytochrome oxidase và peroxidase.
Dược động học
Ở người, sau khi đặt âm đạo viên nang mềm fenticonazole, sự hấp thu qua âm đạo là không đáng kể: các nghiên cứu động học được thực hiện trên hai nhóm bệnh nhân điều trị bằng fenticonazole nitrate 1000mg đặt âm đạo, cho thấy sự hấp thu trên bệnh nhân bị viêm âm hộ-âm đạo do Candida trung bình là 1,81±0,57% liều sử dụng, trong khi ở người tình nguyện khỏe mạnh có niêm mạc âm đạo bình thường hoặc trên bệnh nhân bị ung thư biểu mô cổ tử cung, sự hấp thu trung bình lần lượt là 0,58% và 1,12% liều sử dụng.
Chỉ định/Công dụng
Nhiễm nấm Candida âm hộ-âm đạo.
Liều lượng & Cách dùng
Lomexin chỉ được dùng đường âm đạo.
Nên đặt thuốc sâu vào trong âm đạo vào buổi tối trước khi ngủ.
Người lớn: đặt 1 viên nang mềm 200mg trong 3 ngày liên tiếp.
Trẻ em:
· Trẻ ≥ 16 tuổi: Sử dụng liều như người lớn.
· Trẻ em dưới 16 tuổi: Dữ liệu an toàn và hiệu quả của Lomexin chưa được thiết lập. Không có dữ liệu sẵn có.
Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Cảnh báo
Một vài tá dược của vỏ nang như parahydroxybenzoat có thể gây ra phản ứng dị ứng (có thể chậm). Nên ngưng thuốc khi có mẫn cảm tại chỗ hoặc phản ứng dị ứng xảy ra.
Bệnh nhân nên báo với bác sĩ trong trường hợp triệu chứng không giảm trong vòng 1 tuần hoặc triệu chứng tái phát hoặc trầm trọng hơn.
Nên điều trị thích hợp cho bạn tình nếu cũng bị nhiễm.
Không nên dùng thuốc khi sử dụng các dụng cụ tránh thai bằng nhựa latex.
Fenticonazole chỉ được dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú dưới sự giám sát của bác sĩ.
Lomexin không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá Liều
Chưa ghi nhận trường hợp nào quá liều.
Lomexin được dành cho dùng tại chỗ và không dùng để uống. Trong trường hợp vô tình nuốt phải, có thể xảy ra đau bụng và nôn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với fenticonazole nitrate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Dữ liệu còn hạn chế về ảnh hưởng của fenticonazole lên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng quái thai. Và tác dụng gây độc phôi thai và thai nhi chỉ xảy ra ở liều rất cao qua đường uống. Tác động toàn thân của fenticonazole được cho là thấp khi sử dụng đường âm đạo. Tuy vậy, fenticonazole chỉ được dùng cho phụ nữ có thai dưới sự giám sát của bác sĩ.
Phụ nữ cho con bú: Ở đường uống, các nghiên cứu trên động vật cho thấy fenticonazole và/hoặc chất chuyển hóa của nó có thể bài tiết qua sữa. Ở người, ngay cả khi không có dữ liệu xác định fenticonazole và/hoặc các chất chuyển hóa của nó bài tiết qua sữa khi sử dụng đường đặt âm đạo, nguy cơ cho bé không thể được loại trừ. Fenticonazole chỉ được dùng trong thời kỳ cho con bú dưới sự giám sát của bác sĩ.
Khả năng sinh sản: Không có nghiên cứu được thực hiện trên người về tác động của fenticonazole lên khả năng sinh sản. Tuy nhiên những nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ ảnh hưởng nào của thuốc lên khả năng sinh sản.
Tương tác
Không có các nghiên cứu về tương tác thuốc được thực hiện.
Tương kỵ
Thành phần chất béo và dầu trong viên nang mềm có thể làm hư dụng cụ tránh thai làm bằng nhựa latex.
Tác dụng ngoại ý
Cũng như các thuốc khác, Lomexin có thể gây các tác dụng ngoại ý, nhưng không phải xảy ra ở tất cả người dùng thuốc.
Có thể có cảm giác nóng nhẹ khi đặt thuốc vào âm đạo, cảm giác này sẽ nhanh chóng biến mất. Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, Lomexin hấp thu qua niêm mạc âm đạo không đáng kể nên không có tác dụng không mong muốn toàn thân nào được báo cáo.
Các thuốc sử dụng tại chỗ, đặc biệt khi dùng lâu dài, có thể gây mẫn cảm.
Các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo cho Lomexin:
Rất hiếm (1/10.000 người):
+ Cảm giác nóng rát âm hộ-âm đạo
+ Ban đỏ
+ Ngứa
+ Nổi mẫn
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC.
Phân loại ATC
G01AF12
Trình bày/Đóng gói
Viên nang mềm đặt âm đạo: hộp 1 vỉ x 6 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin