Nhà sản xuất
United International Pharma
Nhà phân phối
Vimedimex Pharma
Thành phần
Mỗi 5mL sirô: Ambroxol hydrochloride 15mg.
Mỗi viên: Ambroxol hydrochloride 30mg.
Mô tả
AMBROCO sử dụng kỹ thuật bào chế TasteRite của Pediatech. TasteRite là bước đột phá trong công nghệ che dấu vị đắng của thuốc, nhờ đó giúp trẻ dễ uống thuốc.
Dược lực học
Ambroxol là một dẫn xuất của chất tan đàm, bromhexine. Thuốc kích thích tuyến nhầy tiết dịch, và cắt đứt hệ acid glycoprotein trong đàm nhầy khiến đàm bớt nhầy dính hơn. Ambroxol kích thích lông nhầy hoạt động và gia tăng khả năng làm sạch của lông nhầy, làm cho việc khạc đàm loãng trở nên dễ dàng hơn.
Dược động học
Ambroxol được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Ambroxol đạt nồng độ tối đa trong máu trong vòng 0,5 đến 3 giờ và thời gian bán hủy khoảng 7-12 giờ. Khoảng 1/3 liều dùng được chuyển hóa tại gan.
Uống nhiều liều ambroxol không gây tích lũy thuốc. Sau khi uống, khoảng 85-90% thuốc được bài tiết trong nước tiểu. Chưa đến 10% được bài tiết dưới dạng không đổi.
Chỉ định/Công dụng
Thuốc loãng đàm dùng trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính liên quan đến sự tiết chất nhầy bất thường và sự vận chuyển chất nhầy bị suy giảm.
Liều lượng & Cách dùng
Dạng viên:
Có thể uống thuốc cùng hay không cùng thức ăn.
Người lớn: 1 viên mỗi 8 giờ, hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Dạng sirô:
Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5 mL (½ muỗng cà phê) 2 lần/ngày.
2 đến 6 tuổi: 2,5 mL (½ muỗng cà phê) 3 lần/ngày.
7 đến 12 tuổi: 5 mL (1 muỗng cà phê) 2-3 lần/ngày.
Hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Quá Liều
Không có thông tin liên quan.
Chống chỉ định
Quá mẫn với ambroxol hydrochloride hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai. Đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ, khuyến cáo không sử dụng.
Phụ nữ cho con bú
Ambroxol hydrochloride được tiết vào sữa mẹ.
Không khuyến cáo sử dụng ambroxol cho phụ nữ đang cho con bú mặc dù không xảy ra những tác dụng bất lợi ở trẻ đang bú mẹ.
Tương tác
Không thấy tương tác thuốc với ambroxol. Có thể dùng ambroxol với các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc thường dùng trong hội chứng phế quản như là corticosteroids, thuốc giãn phế quản, lợi tiểu và kháng sinh.
Tác dụng ngoại ý
Tần số các tác dụng không mong muốn được xác định theo quy ước sau:
Rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 đến <1/10), ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1.000), rất hiếm (<1/10.000), báo cáo lẻ tẻ (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn).
Rối loạn hệ miễn dịch:
Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.
Báo cáo lẻ tẻ: phản ứng phản vệ bao gồm sốc phản vệ, phù mạch và ngứa.
Rối loạn hệ thần kinh:
Thường gặp: rối loạn vị giác (như thay đổi mùi vị).
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
Thường gặp: giảm cảm giác vùng hầu họng.
Rối loạn tiêu hóa:
Thường gặp: buồn nôn, giảm cảm giác vùng miệng.
Ít gặp: nôn mửa, tiêu chảy, khó tiêu, đau bụng, khô miệng.
Báo cáo lẻ tẻ: khô họng.
Rối loạn da và mô dưới da:
Hiếm gặp: phát ban, nổi mề đay.
Báo cáo lẻ tẻ: phản ứng có hại trên da nặng (bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson / hoại tử biểu bì nhiễm độc và ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính).
Thận trọng
Thận trọng với người bị loét đường tiêu hóa hoặc ho ra máu vì ambroxol có thể làm tan cục đông fibrin và gây xuất huyết lại.
Rất ít báo cáo tổn thương da nặng như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) liên quan đến việc sử dụng các thuốc long đàm như ambroxol hydrochloride và chủ yếu được lý giải do mức độ nặng của bệnh lý đang mắc phải và/hoặc thuốc dùng đồng thời. Hơn nữa trong giai đoạn sớm của hội chứng Stevens-Johnson hoặc TEN, trước tiên bệnh nhân có thể có biểu hiện như cúm không đặc hiệu như sốt, đau người, viêm mũi, ho và đau họng. Các biểu hiện như cúm không đặc hiệu có thể dẫn đến điều trị không đúng các triệu chứng bằng thuốc ho và thuốc cảm. Do đó nếu xuất hiện tổn thương da hoặc niêm mạc mới, nên đi khám bác sĩ ngay và nên ngừng điều trị với ambroxol hydrochloride. Nếu có biểu hiện suy giảm chức năng thận thì chỉ nên dùng ambroxol sau khi tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tá dược sorbitol: Sirô chứa tá dược sorbitol do đó không nên dùng thuốc này ở những bệnh nhân không dung nạp fructose – bệnh di truyền hiếm gặp. Thuốc có thể gây tác dụng nhuận trường nhẹ.
Tá dược paraben: Dữ liệu có sẵn từ các nghiên cứu trên động vật không có bằng chứng đầy đủ liên quan đến tác hại của paraben ở người. Tuy nhiên, cần thêm nhiều dữ liệu lâm sàng để đánh giá nguy cơ tiềm ẩn của propylparaben ở trẻ dưới 2 tuổi. Việc sử dụng thuốc có chứa propylparaben trong nhóm tuổi này cần phải được điều chỉnh tùy trường hợp cụ thể, cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
Sử dụng trong vòng 2 tuần sau khi mở nắp.
Phân loại ATC
R05CB06 - ambroxol
Trình bày/Đóng gói
Sirô: hộp 1 chai 30mL, hộp 1 chai 60mL.
Viên nén: hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin