Nhà sản xuất
Shinpoong Daewoo
Thành phần
Mỗi viên: Clotrimazol 100mg.
Dược lực học
Clotrimazol là thuốc kháng nấm tổng hợp, thuộc nhóm imidazol, có phổ rộng, được dùng điều trị tại chỗ các bệnh nhiễm nấm trên da.
Cơ chế tác dụng là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
In vitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.
Ngoài ra, thuốc có tác dụng trên một số vi khuẩn Gram dương (Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes), vi khuẩn Gram âm (Bacteroides, Gardnerella vaginalis), Trichomonas.
Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo phổ biến giữa các azol.
Dược động học
Clotrimazol rất ít được hấp thu vào máu khi dùng đường âm đạo: Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol - 14C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 µg/mL sau 1 – 2 ngày.
Chỉ định/Công dụng
Viên đặt âm đạo SHINPOONG CRISTAN được dùng để trị nhiễm nấm Candida âm đạo.
Liều lượng & Cách dùng
Đặt 1 viên vào âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ trong 7 ngày liên tiếp.
* Lưu ý:
- CHỈ DÙNG ĐỂ ĐẶT ÂM ĐẠO, KHÔNG ĐƯỢC UỐNG.
- Thuốc cần độ ẩm trong âm đạo để hòa tan hoàn toàn, nếu không, các mảnh không tan có thể thoát ra ngoài âm đạo. Để ngăn chặn điều này, nên đặt thuốc vào âm đạo càng sâu càng tốt trước khi đi ngủ, hoặc làm ẩm viên thuốc bằng cách nhúng vào nước đun sôi để nguội 2 ~ 3 giây trước khi đặt.
- Không nên đặt thuốc trong thời kỳ hành kinh do thuốc có nguy cơ bị rửa trôi. Nên hoàn tất việc điều trị trước ngày hành kinh.
- Không dùng băng vệ sinh dạng ống (tampon), thụt rửa âm đạo, thuốc diệt tinh trùng hoặc các thuốc đặt âm đạo khác khi đang dùng thuốc này.
- Không dùng cho trẻ dưới 16 tuổi.
Quá Liều
Khi vô tình nuốt phải thuốc, chỉ thực hiện các biện pháp thông thường như rửa dạ dày nếu các triệu chứng lâm sàng của quá liều trở nên rõ ràng (ví dụ như chóng mặt, buồn nôn hoặc nôn) và chỉ khi đã bảo vệ đường hô hấp đầy đủ.
Chống chỉ định
Quá mẫn với clotrimazol hoặc với bất kì thành phần nào của thuốc.
Tương tác
Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Tác dụng ngoại ý
Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, đau rát vùng đặt thuốc.
Thận trọng
Không dùng thuốc để điều trị nhiễm nấm toàn thân.
Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng đặt thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước hoặc sưng).
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại.
Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.
Không nên dùng thuốc khi có các triệu chứng sau:
• Chảy máu âm đạo bất thường, dịch âm đạo có vết máu.
• Đau, nổi mụn hoặc loét trong âm hộ, âm đạo.
• Đau bụng dưới hoặc khó tiểu.
• Sốt hay ớn lạnh.
• Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy.
• Dịch tiết âm đạo có mùi hôi.
Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.
Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người mẹ đang cho con bú.
Không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Phân loại ATC
G01AF02 - clotrimazole
Trình bày/Đóng gói
Viên nén đặt âm đạo: Hộp 1 vỉ x 6 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin