Nhà sản xuất
Kotra Pharma
Thành phần
Mỗi viên: Erythromycin ethyl succinate tương đương erythromycin 400mg.
Mỗi chai: Erythromycin ethyl succinate tương đương erythromycin 2400mg.
Mô tả
Axcel Erythromycin ES Tablet: Viên nén bao phim hình thuôn dài, màu da cam.
Axcel Erythromycin ES-200 Suspension: Bột pha hỗn dịch uống màu trắng.
Dược lực học
Erythromycin là kháng sinh thuộc nhóm macrolid có phổ kháng khuẩn rộng, chủ yếu là kìm khuẩn đối với vi khuẩn gram dương, gram âm và các vi khuẩn khác bao gồm Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia và Rickettsia.
Erythromycin và các macrolid khác gắn thuận nghịch với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Tác dụng chính của erythromycin là kìm khuẩn nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao đối với các chủng rất nhạy cảm. Tác dụng của thuốc tăng lên ở pH kiềm nhẹ (khoảng 8,5), đặc biệt với các vi khuẩn gram âm.
Erythromycin có phổ tác dụng rộng. Các chủng vi khuẩn nhạy cảm gồm:
a) Các cầu khuẩn gram dương: Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Staphylococcus aureus.
b) Các cầu khuẩn gram dương khác: Bacillus anthracis, Corynebacterium diphteria.
c) Các cầu khuẩn gram âm: Neisseria meningitidis, N. gonorrheae, Moraxella catarrhalis.
d) Các vi khuẩn gram âm khác: Bordetella spp., Pasteurella, Haemophilus ducreyi. Trong các khuẩn yếm khí gram âm có hơn một nửa số chủng Bacteroides fragilis và nhiều chủng Fusobacterium đã kháng thuốc.
Các nấm, nấm men và virus đều kháng erythromycin.
Dược động học
Sau khi uống thuốc nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-4 giờ. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được cao hơn nếu dùng thuốc 4 lần/ngày. Erythromycin phân bố rộng rãi khắp các mô và dịch cơ thể, tuy nhiên thuốc ít qua hàng rào máu-não và nồng độ trong dịch não tủy thấp. Nồng độ trong gan và lá lách cao. Erythromycin qua được hàng rào nhau thai, nồng độ trong huyết tương của thai nhi bằng 5-20% so với nồng độ trong huyết thanh của mẹ. Thuốc phân bố vào sữa mẹ. Erythromycin bài tiết chủ yếu qua mật, chỉ có khoảng 2-5% lượng thuốc đào thải qua nước tiểu. Nửa đời của erythromycin là 1,5-2,5 giờ và thường kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
Chỉ định/Công dụng
Thuốc được dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và đường hô hấp dưới gây bởi Streptococcus pyogenes và Streptococcus pneumoniae.
- Ho kéo dài (ho gà) gây bởi Bordetella pertussis.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm gây bởi Streptococcus pyogenes và Streptococcus aureus.
- Nhiễm khuẩn tai giữa, nhiễm Listeria, giang mai giai đoạn đầu ở bệnh nhân dị ứng với penicillin, dự phòng viêm màng trong tim.
Liều lượng & Cách dùng
Người lớn: 400mg (10mL hỗn dịch hoặc 1 viên nén), cứ mỗi 6 giờ 1 lần hoặc 800mg (20mL hỗn dịch hoặc 2 viên nén), cứ mỗi 12 giờ. Liều dùng có thể tăng tới 4 g/ngày tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.
Trẻ em: Nên dùng dạng hỗn dịch.
Trẻ em 2-8 tuổi: 1 g/ngày chia làm 2 lần.
Trẻ em ≤2 tuổi: 500 mg/ngày chia làm 2 lần.
Hướng dẫn cách pha: Thêm từ từ nước đến vạch. Đậy nắp và lắc thật kỹ.
Quá Liều
Khi quá liều xảy ra, nên ngừng sử dụng erythromycin ngay lập tức. Nhanh chóng loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu bằng cách thụt rửa dạ dày. Không loại bỏ được bằng thẩm phân phúc mạc hay lọc máu.
Chống chỉ định
Chống chỉ định ở những bệnh nhân mẫn cảm với erythromycin, bệnh nhân bị bệnh lý ở gan và suy chức năng gan.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chỉ sử dụng erythromycin cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết. Erythromycin bài tiết qua sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác
Thận trọng khi sử dụng đồng thời erythromycin với các thuốc gây độc cho gan và độc với cơ quan thính giác.
Sử dụng đồng thời với cimetidine có thể làm tăng độc tính của thuốc.
Sử dụng đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua hệ thống cytochrome P450 như carbamazepine, cyclosporine, phenytoin, alfentanil, cisapride, lovastatin, bromocriptine, valproate, terfenadine và astemizole có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc này.
Độc tính của theophyllin, digoxin, ergotamine và midazolam có thể xảy ra khi dùng đồng thời với erythromycin do làm tăng nồng độ trong huyết thanh và giảm độ thanh thải của các thuốc này.
Globin cơ niệu kịch phát có hoặc không có suy thận kèm theo đã được báo cáo ở một số bệnh nhân bị ốm nặng có dùng erythromycin phối hợp với lovastatin. Vì vậy, cần theo dõi cẩn thận nồng độ creatine kinase và transaminase huyết thanh khi sử dụng phối hợp 2 thuốc này.
Tác dụng ngoại ý
Rối loạn đường tiêu hóa như đau bụng và tăng trương lực cơ, buồn nôn, nôn và tiêu chảy; viêm đại tràng giả mạc, các phản ứng độc với gan có thể xảy ra. Các phản ứng dị ứng từ ngứa cho đến phản ứng phản vệ có thể xảy ra. Hiếm khi erythromycin gây ra nhịp nhanh thất. Các tác dụng không mong muốn khác bao gồm bệnh bạch cầu hạt, các phản ứng độc với thần kinh trung ương bao gồm các phản ứng rối loạn tâm thần và ác mộng, hội chứng giống nhược cơ và viêm tụy.
Thận trọng
Đã có báo cáo cho rằng erythromycin có thể làm bệnh nhân trở nên yếu hơn do nhược cơ năng. Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử nhược cơ.
Sử dụng erythromycin kéo dài hoặc nhắc lại có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn và nấm không nhạy cảm. Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng erythromycin ở mức độ từ nhẹ đến nặng nguy hiểm đến tính mạng. Vì vậy, nên thận trọng xem xét đến chẩn đoán này khi bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng erythromycin.
Globin cơ niệu kịch phát có hoặc không có suy thận kèm theo đã được báo cáo ở một số bệnh nhân bị ốm nặng có dùng erythromycin phối hợp với lovastatin. Vì vậy, cần theo dõi cẩn thận nồng độ creatine kinase và transaminase huyết thanh khi sử dụng phối hợp 2 thuốc này.
Bảo quản
Axcel Erythromycin ES Tablet: Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 28oC, tránh ánh sáng.
Axcel Erythromycin ES-200 Suspension: Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng. Hỗn dịch đã pha bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ 2-8oC bền vững trong 7 ngày.
Phân loại ATC
J01FA01 - erythromycin
Trình bày/Đóng gói
Viên nén bao phim: hộp 10 vỉ x 10 viên.
Bột pha hỗn dịch uống: hộp 1 chai pha thành 60mL hỗn dịch.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin