Nhà sản xuất
Mekophar
Thành phần
Mỗi viên: Metronidazole 200mg, chloramphenicol 80mg, dexamethasone acetate 0,5mg, nystatin 100.000IU.
Trình bày/Đóng gói
Viên nén đặt phụ khoa: hộp 1 vỉ x 12 viên.
Dược lực học
MYCOGYNAX phối hợp nhiều hoạt chất:
- Metronidazole: dẫn chất của nitroimidazole có tác dụng trên Trichomonas, Gardnerella vaginalis và vi khuẩn kỵ khí.
- Chloramphenicol: kháng sinh có tác dụng trên nhiều mầm bệnh ở âm đạo.
- Dexamethasone acetate: kháng viêm corticosteroid.
- Nystatin: kháng nấm.
Do đó, MYCOGYNAX có tác dụng điều trị tại chỗ viêm âm đạo do nhiều nguyên nhân khác nhau: nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng hoặc nhiễm nhiều mầm bệnh cùng một lúc.
Dược động học
Một lượng nhỏ các hoạt chất trong MYCOGYNAX được hấp thu qua niêm mạc và có thể gây tác dụng toàn thân, phần lớn thải trừ tại chỗ.
Chỉ định/Công dụng
Viêm âm đạo do các vi khuẩn sinh mủ thông thường.
Viêm âm đạo do Trichomonas, Gardnerella vaginalis.
Viêm âm đạo do nhiễm nấm, đặc biệt là nấm Candida albicans.
Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp: nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men.
Phòng ngừa 5 ngày trước và sau thủ thuật phụ khoa.
Liều lượng & Cách dùng
Liều dùng: theo chỉ định của bác sỹ.
Liều đề nghị: đặt 1 viên/ngày, trong 10 ngày liên tiếp. Có thể kết hợp đặt thuốc âm đạo và điều trị bằng đường uống nếu cần thiết.
- Đặt viên thuốc vào sâu trong âm đạo. Trước khi đặt thuốc nên làm ẩm viên bằng cách nhúng toàn bộ viên thuốc vào nước sôi để nguội khoảng 20-30 giây. Sau khi đặt thuốc, bệnh nhân nên ở tư thế nằm khoảng 15 phút.
- Nên sử dụng vào buổi tối, trước khi đi ngủ.
Lưu ý:
- Có thể tiếp tục điều trị nếu có kinh.
- Nên tắm rửa bằng xà phòng trung tính hay kiềm.
- Nên dùng quần lót bằng vải cotton.
- Tránh thụt rửa âm đạo.
- Tránh đặt nút gạc vào âm đạo khi có kinh.
Quá Liều
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều của MYCOGYNAX. Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi dùng.
Tương tác
Các thuốc điều trị tại chỗ ở âm đạo có thể làm mất tác dụng của các phương pháp tránh thai bằng tác nhân diệt tinh trùng tại chỗ.
Tác dụng ngoại ý
Rất hiếm khi có cảm giác kim châm hoặc kích ứng tại chỗ trong vài ngày đầu điều trị.
Một vài trường hợp thuốc gây dị ứng, bệnh nhân nên thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn. Nếu dị ứng nhẹ, tiếp tục liệu trình điều trị, nếu nặng nên ngừng thuốc hoặc đổi thuốc theo chỉ định của bác sỹ.
Thận trọng
Không nên tự ý đặt thuốc mà không có chỉ định của bác sỹ.
Tránh đặt thuốc không đều đặn hoặc quá liều chỉ định vì sẽ gây kháng thuốc, làm mất cân bằng hệ vi sinh, gây bội nhiễm các tác nhân gây bệnh khác.
Ngưng dùng thuốc khi có bất kỳ dấu hiệu mẫn cảm nào.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Phân loại ATC
G01AA51
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin