Nhà sản xuất
GlaxoSmithKline
Thành phần
Mỗi viên: Amoxicillin 1000mg (562.5mg dưới dạng amoxicillin trihydrate và 437.5mg dưới dạng amoxicillin natri), acid clavulanic 62.5mg (dạng kali clavulanate), (tỉ lệ 16:1).
Dược lực học
Vi sinh
Amoxicillin là một kháng sinh bán tổng hợp có phổ kháng khuẩn rộng chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tuy nhiên, amoxicillin dễ bị phân hủy bởi beta-lactamase, và do đó phổ tác dụng của amoxicillin dùng đơn độc không bao gồm các vi khuẩn sinh các men này.
Clavulanate là một beta-lactam, có liên quan về mặt cấu trúc với các penicillin, có khả năng bất hoạt nhiều loại men beta-lactamase thường thấy ở các vi khuẩn đề kháng với penicillin và cephalosporin. Đặc biệt, clavulanate có tác dụng tốt chống lại các beta-lactamase quy định bởi plasmid quan trọng trên lâm sàng thường chịu trách nhiệm cho sự kháng thuốc bị lan truyền. Clavulanate thường ít ảnh hưởng đến những beta-lactamase loại 1 quy định bởi nhiễm sắc thể.
Sự có mặt của clavulanate trong AUGMENTIN SR bảo vệ amoxicillin khỏi sự phân hủy bởi men beta-lactamase, và mở rộng có hiệu quả phổ kháng khuẩn của amoxicillin bao gồm nhiều vi khuẩn thông thường đề kháng với amoxicillin và các penicillin và cephalosporin khác. Do đó AUGMENTIN SR mang đặc tính đặc biệt của một kháng sinh phổ rộng và một chất ức chế beta-lactamase.
Trong danh sách dưới đây, các vi khuẩn được phân loại dựa theo tính nhạy cảm in vitro với AUGMENTIN.
Các thông tin khác
+ Đề kháng chéo: Bản thân amoxicillin tự đề kháng chéo với các beta-lactam khác, các thuốc phối hợp beta-lactam/chất ức chế beta-lactamase, và cephalosporin.
+ Cơ chế kháng: Clavulanate bảo vệ chống lại sự kháng thuốc qua trung gian một số enzyme beta lactamase. Công thức phóng thích kéo dài của AUGMENTIN SR nâng cao hiệu quả chống lại các vi khuẩn kháng thuốc qua trung gian các protein gắn penicillin bị biến đổi (PBPs).
Dược động học
Hấp thu
Hai thành phần của AUGMENTIN SR (amoxicillin và clavulanate) được phân ly hoàn toàn trong dung dịch nước ở pH sinh lý. Cả hai thành phần đều được hấp thu tốt và nhanh khi dùng đường uống. Hấp thu AUGMENTIN SR đạt tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn.
Dược động học
Các kết quả dược động học của amoxicillin và clavulanate đạt được sau khi dùng AUGMENTIN SR 2 x 1000/62,5mg cho người lớn khỏe mạnh vào đầu bữa ăn được trình bày trong bảng dưới đây:
Công thức phóng thích kéo dài AUGMENTIN SR có đặc điểm dược động học/dược lực học duy nhất (PK/PD). Khi dùng cùng liều với AUGMENTIN SR, viên phóng thích tức thì không thể đạt được T > MIC như AUGMENTIN SR.
Phân bố
Sau khi dùng amoxicillin/clavulanate đường tĩnh mạch, có thể phát hiện nồng độ điều trị của cả amoxicillin và clavulanate trong mô và dịch kẽ. Nồng độ điều trị của cả hai thuốc đều được tìm thấy trong túi mật, mô bụng, da, mỡ và mô cơ. Nồng độ điều trị có thể đạt được trong hoạt dịch, dịch phúc mạc, dịch mật và mủ.
Cả amoxicillin và clavulanate đều không gắn kết nhiều với protein, các nghiên cứu cho thấy khoảng 25% nồng độ trong huyết tương của clavulanate và 18% của amoxicillin gắn kết với protein. Từ các nghiên cứu trên động vật, không có bằng chứng cho thấy hai thành phần này có tích lũy tại cơ quan trong cơ thể.
Thải trừ
Cũng như các penicillin khác, amoxicillin thải trừ chủ yếu qua thận, trong khi clavulanate thải trừ cả qua thận và không qua thận.
Các nghiên cứu trước đây cho thấy, trung bình có đến khoảng 60-70% amoxicillin và khoảng 40-65% clavulanate được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Amoxicillin cũng được bài tiết một phần qua nước tiểu dưới dạng acid penicilloic bất hoạt với lượng tương đương 10-25% liều khởi đầu. Clavulanate được chuyển hóa chủ yếu ở người thành 2,5-dihydro-4-(2-hydroxyethyl)-5-oxo-1H-pyrrole-3-carboxylic acid và 1-amino-4-hydroxy-butan-2-one, và được thải trừ qua nước tiểu, phân và dưới dạng carbon dioxide trong khí thở.
Chỉ định/Công dụng
Nên sử dụng AUGMENTIN theo Hướng dẫn kê toa thuốc kháng sinh chính thức và dữ liệu về tính nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương.
AUGMENTIN SR được chỉ định để điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn gây bởi vi khuẩn nhạy cảm với AUGMENTIN SR ở các vị trí dưới đây:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đợt cấp của viêm phế quản mạn và viêm xoang cấp do vi khuẩn, điển hình do Streptococcus pneumoniae (kể cả S. pneumoniae kháng penicillin - PRSP), Haemophilus influenzae#, Moraxella catarrhalis# và Streptococcus pyogenes gây ra.
(#Một số chủng của các vi khuẩn này sinh beta-lactamase dẫn đến không nhạy cảm với amoxicillin dùng đơn độc - xem Dược lực học để thêm thông tin).
Tính nhạy cảm của vi khuẩn với AUGMENTIN SR sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian. Nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của các vi khuẩn tại địa phương nếu có, và tiến hành lấy mẫu vi sinh và xét nghiệm về tính nhạy cảm nếu cần.
Do AUGMENTIN SR có chứa amoxicillin nên có thể dùng thuốc điều trị những nhiễm khuẩn gây bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin. Có thể dùng AUGMENTIN SR để điều trị những nhiễm khuẩn hỗn hợp gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicillin cùng các vi khuẩn tiết beta-lactamase nhạy cảm với AUGMENTIN. AUGMENTIN SR cũng cho thấy hiệu quả chống lại các chủng S. pneumoniae kháng penicillin (penicillin MIC ≥ 2mg/l) (xem mục Dược lực học).
Liều lượng & Cách dùng
AUGMENTIN SR chỉ được chỉ định cho người lớn ≥ 16 tuổi.
Viên nén AUGMENTIN SR có đường bẻ thuốc cho phép bẻ đôi viên thuốc để dễ nuốt. Việc bẻ đôi viên thuốc không nhằm mục đích giảm liều dùng: cả hai nửa phải được uống cùng lúc. Liều AUGMENTIN SR khuyến cáo là 2 viên x 2 lần/ngày.
Người lớn
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: 2 viên x 2 lần/ngày trong 7-10 ngày, bao gồm:
+ Suy thận
Không cần chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút.
Không khuyến cáo dùng AUGMENTIN SR ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
+ Thẩm phân máu: Không khuyến cáo dùng AUGMENTIN SR cho bệnh nhân thẩm phân máu.
+ Suy gan
Thận trọng khi kê toa, nên kiểm tra định kỳ chức năng gan.
Không có đủ dữ liệu làm cơ sở khuyến cáo liều dùng.
+ Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Cách dùng
Dùng đường uống.
Nên uống AUGMENTIN SR vào đầu bữa ăn để tối ưu hóa sự hấp thu thuốc.
Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.
Cảnh báo
Nên hỏi kỹ tiền sử phản ứng quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các dị nguyên khác trước khi khởi đầu điều trị bằng AUGMENTIN SR.
Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nặng và đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng này thường xảy ra ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin (xem Chống chỉ định). Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng điều trị bằng AUGMENTIN SR và dùng liệu pháp điều trị thay thế phù hợp. Các phản ứng dạng phản vệ nghiêm trọng đòi hỏi điều trị cấp cứu ngay lập tức với adrenaline. Thở oxy, steroid dùng đường tĩnh mạch và hỗ trợ đường thở (kể cả đặt ống nội khí quản) cũng có thể được yêu cầu.
Nên tránh sử dụng AUGMENTIN SR nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do có sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng này sau khi dùng amoxicillin.
Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
Đã có báo cáo kéo dài bất thường thời gian prothrombin (INR tăng) nhưng hiếm ở những bệnh nhân dùng AUGMENTIN và các thuốc chống đông máu dùng đường uống. Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn.
Không cần điều chỉnh liều AUGMENTIN SR ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin ≥ 30ml/phút. Không khuyến cáo dùng AUGMENTIN SR ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
Đã quan sát thấy tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu nhưng rất hiếm, chủ yếu gặp khi bệnh nhân dùng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân uống đủ nước để duy trì lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao nhằm giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu (xem Quá liều).
Nên dùng AUGMENTIN SR thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu rối loạn chức năng gan.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa quan sát thấy tác dụng không mong muốn lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá Liều
Các triệu chứng trên đường tiêu hóa và rối loạn cân bằng nước điện giải có thể là biểu hiện của quá liều. Có thể điều trị triệu chứng các biểu hiện trên đường tiêu hóa với lưu ý cân bằng nước và điện giải.
Đã gặp tinh thể amoxicillin niệu, trong một số trường hợp dẫn đến suy thận (xem Cảnh báo).
AUGMENTIN có thể được loại bỏ khỏi vòng tuần hoàn bằng thẩm phân máu.
Lạm dụng và phụ thuộc thuốc
Chưa có báo cáo về phụ thuộc thuốc, nghiện thuốc và lạm dụng thuốc với hợp chất này.
Chống chỉ định
* Chống chỉ định dùng AUGMENTIN SR ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta lactam, ví dụ các penicillin và cephalosporin.
* Chống chỉ định dùng AUGMENTIN SR ở những bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến AUGMENTIN.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Những nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật (chuột nhắt và chuột cống) khi dùng AUGMENTIN đường uống và tiêm truyền không cho thấy tác dụng sinh quái thai. Trong một nghiên cứu đơn ở những phụ nữ sinh non do vỡ màng ối sớm (pPROM), đã có báo cáo về việc điều trị dự phòng với AUGMENTIN có thể liên quan đến tăng nguy cơ viêm ruột hoại tử ở trẻ sơ sinh. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên tránh dùng trong thai kỳ, nhất là trong ba tháng đầu, trừ khi bác sĩ cho là cần thiết.
Có thể dùng AUGMENTIN trong thời gian cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ bị mẫn cảm, liên quan đến việc thuốc bài tiết một lượng rất ít vào sữa mẹ, chưa có tác dụng bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ.
Tương tác
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin qua ống thận. Sử dụng đồng thời với AUGMENTIN có thể gây tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không ảnh hưởng đến clavulanate.
Sử dụng đồng thời allopurinol trong khi điều trị amoxicillin có thể gây tăng khả năng xảy ra các phản ứng dị ứng trên da. Không có dữ liệu về việc sử dụng kết hợp AUGMENTIN với allopurinol.
Cũng giống như các kháng sinh khác, AUGMENTIN có thể ảnh hưởng đến hệ vi khuẩn đường ruột dẫn đến làm giảm tái hấp thu oestrogen và làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai kết hợp đường uống.
Trong các y văn, hiếm có các trường hợp tăng INR ở những bệnh nhân dùng acenocoumarol hoặc warfarin và được kê toa 1 đợt amoxicillin. Nếu cần thiết kê toa đồng thời, nên theo dõi cẩn thận thời gian prothrombin hoặc INR khi bắt đầu hoặc ngưng dùng AUGMENTIN.
Tác dụng ngoại ý
Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng lớn đã được sử dụng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm. Tần suất quy định cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (xuất hiện dưới 1/10.000) được xác định chủ yếu từ các số liệu hậu mãi và nhằm nói đến tỷ lệ báo cáo hơn là tần suất thực.
Quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất:
Rất phổ biến > 1/10
Phổ biến > 1/100 và < 1/10
Không phổ biến > 1/1000 và < 1/100
Hiếm > 1/10.000 và < 1/1000
Rất hiếm < 1/10.000.
Nhiễm khuẩn và nhiễm kí sinh trùng
Phổ biến: Nhiễm nấm Candida sinh dục, nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Hiếm: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.
Rất hiếm: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tan máu. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
Rối loạn hệ miễn dịch
Rất hiếm: Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
Rối loạn hệ thần kinh
Không phổ biến: Chóng mặt, đau đầu.
Rất hiếm: Chứng tăng động có hồi phục và co giật.
Rối loạn tiêu hóa
Rất phổ biến: Tiêu chảy.
Phổ biến: Buồn nôn, đau bụng.
Không phổ biến: Nôn, khó tiêu.
Rất hiếm: Viêm đại tràng do kháng sinh (gồm viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi lông đen.
Rối loạn gan mật
Không phổ biến: Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam, nhưng chưa biết ý nghĩa của những phát hiện này.
Rất hiếm: Viêm gan và vàng da ứ mật. Những biến cố này đã được ghi nhận khi sử dụng các penicillin và cephalosporin khác.
Những biến cố về gan chủ yếu được báo cáo ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và có thể liên quan đến thời gian điều trị kéo dài.
Các dấu hiệu và triệu chứng thường xuất hiện trong hoặc ngay sau khi điều trị nhưng một số trường hợp có thể không trở nên rõ ràng cho đến vài tuần sau khi ngừng thuốc. Các biến cố này thường hồi phục. Những biến cố trên gan có thể nặng và trong một số trường hợp cực hiếm đã có báo cáo tử vong. Các trường hợp này thường xảy ra ở những bệnh nhân đang bị bệnh nặng hoặc đang dùng những thuốc đã biết có khả năng ảnh hưởng đến gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Không phổ biến: Phát ban trên da, ngứa, mày đay.
Hiếm: Ban đỏ đa hình.
Rất hiếm: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy và ngoại ban viêm mủ cấp tính toàn thân (AGEP).
Nên ngừng điều trị nếu có bất kỳ phản ứng viêm da quá mẫn nào xảy ra.
Rối loạn thận và tiết niệu
Rất hiếm: Viêm thận kẽ, tinh thể niệu (xem Quá liều).
Bảo quản
Bảo quản không quá 30oC.
Phân loại ATC
J01CR02
Trình bày/Đóng gói
Viên nén bao phim phóng thích kéo dài: hộp 7 vỉ x 4 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin