Nhà sản xuất
GlaxoSmithKline
Thành phần
Mỗi muỗng cà phê (5ml): Salbutamol 1mg, Guaiphenesin 50mg.
Dược lực học
Salbutamol là một chất chủ vận chọn lọc trên thụ thể bêta 2 adrenergic. Với liều điều trị, thuốc có tác động trên các thụ thể bêta 2 adrenergic của cơ trơn phế quản, salbutamol ít tác dụng hay không có tác dụng trên các thụ thể bêta 1 adrenergic ở tim. Việc kết hợp giữa salbutamol và guaiphenesin có tác dụng làm giảm co thắt đường hô hấp và cải thiện sự thông khí phổi. Những thuốc giãn phế quản không phải là thuốc điều trị chủ yếu và duy nhất ở những bệnh nhân bị hen nặng và không ổn định. Cần đánh giá y tế thường xuyên những bệnh nhân hen nặng vì tử vong có thể xảy ra. Ở những bệnh nhân bị hen nặng, các triệu chứng và đợt bệnh trầm trọng xuất hiện thường xuyên, khả năng lao động thể lực giảm sút, cung lượng thở tối đa dưới 30%, thường không trở về giá trị bình thường sau khi dùng thuốc giãn phế quản. Những bệnh nhân này cần corticosteroid liều cao dạng xịt (> 1 mg beclomethasone dipropionate/ngày) hoặc dạng uống. Nếu các triệu chứng bệnh xấu đi đột ngột thì cần tăng liều corticosteroid nhưng phải giám sát cẩn thận. Rối loạn đường hô hấp biến chứng do co thắt phế quản và tăng tiết các chất nhầy dính như trong hen phế quản, viêm phế quản mạn tính và khí phế thũng.
Dược động học
Salbutamol tiêm tĩnh mạch có thời gian bán hủy từ 4 đến 6 giờ và được bài tiết phần lớn qua thận và phần lớn dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính 4'-O sulphate (phenolic sulphate) mà chất chuyển hóa này cũng được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Một phần nhỏ được bài tiết qua phân. sau khi tiêm tĩnh mạch, uống hay xịt, phần lớn lượng salbutamol được bài tiết trong vòng 72 giờ. Salbutamol liên kết với protein huyết tương khoảng 10%.
Sau khi uống, salbutamol được hấp thu từ đường tiêu hóa và chuyển hóa bước đầu thành phenolic sulphate. Cả phần thuốc không biến đổi và phần kết hợp được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Sinh khả dụng của salbutamol dạng uống khoảng 50%.
Chỉ định/Công dụng
Ventolin Expectorant được chỉ định trong các bệnh lý đường hô hấp có co thắt phế quản và tăng tiết đàm nhầy :
- Hen phế quản
- Viêm phế quản mãn
- Khí phế thũng
Liều lượng & Cách dùng
• Người lớn: 10-20 ml (2-4 muỗng cà phê đầy), 2-3 lần mỗi ngày.
• Trẻ em:
+ 2-6 tuổi: 5-10 ml (1-2 muỗng cà phê đầy), 2-3 lần mỗi ngày.
+ 6-12 tuổi: 10 ml (2 muỗng cà phê đầy), 2-3 lần mỗi ngày.
+ Trên 12 tuổi: 10-20 ml (2-4 muỗng cà phê đầy) 2-3 lần mỗi ngày.
Thận trọng lúc dùng
Kiểm soát bệnh hen thường nên tiến hành theo chương trình bậc thang, và sự đáp ứng của bệnh nhân nên được theo dõi bằng các xét nghiệm lâm sàng và chức năng phổi.
Tăng sử dụng các thuốc chủ vận bêta 2 dạng xịt tác dụng ngắn để kiểm soát triệu chứng cho thấy tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi. Khi đó, nên đánh giá phác đồ điều trị bệnh nhân. Tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi đột ngột hay thường xuyên là nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân và nên xem xét bắt đầu điều trị hay tăng liều điều trị corticosteroid. Những bệnh nhân được coi là có nguy cơ, có thể kiểm tra lưu lượng đỉnh hàng ngày
Nên nhắc nhở bệnh nhân không được tăng liều dùng khi giảm đáp ứng hay giảm thời gian tác dụng mà phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Nên sử dụng salbutamol thận trọng ở bệnh nhân nhiễm độc tuyến giáp.
Nguy cơ hạ kali huyết nặng có thể là hậu quả của việc sử dụng chất chủ vận bêta 2 chủ yếu bằng đường tiêm truyền hay khí dung. Nên thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân hen nặng cấp tính do tác dụng phụ có thể tăng lên khi dùng kết hợp với các dẫn xuất của xanthine, steroid, thuốc lợi tiểu và tình trạng thiếu oxy. Nên kiểm tra lượng kali huyết trong những trường hợp này. Giống như các chất chủ vận thụ thể bêta adrenergic khác, Ventolin có thể làm thay đổi chuyển hóa có hồi phục, ví dụ tăng đường huyết.
Đã từng có báo cáo hiện tượng mất bù dẫn đến nhiễm xeton toan huyết ở bệnh nhân đái tháo đường. Sử dụng đồng thời với corticosteroid có thể gây tăng quá mức ảnh hưởng này.Kiểm soát bệnh hen thường nên tiến hành theo chương trình bậc thang, và sự đáp ứng của bệnh nhân nên được theo dõi bằng các xét nghiệm lâm sàng và chức năng phổi.
Tăng sử dụng các thuốc chủ vận bêta 2 dạng xịt tác dụng ngắn để kiểm soát triệu chứng cho thấy tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi. Khi đó, nên đánh giá phác đồ điều trị bệnh nhân. Tình trạng kiểm soát bệnh hen xấu đi đột ngột hay thường xuyên là nguy cơ đe dọa tính mạng bệnh nhân và nên xem xét bắt đầu điều trị hay tăng liều điều trị corticosteroid. Những bệnh nhân được coi là có nguy cơ, có thể kiểm tra lưu lượng đỉnh hàng ngày
Nên nhắc nhở bệnh nhân không được tăng liều dùng khi giảm đáp ứng hay giảm thời gian tác dụng mà phải hỏi ý kiến bác sĩ.
Nên sử dụng salbutamol thận trọng ở bệnh nhân nhiễm độc tuyến giáp.
Nguy cơ hạ kali huyết nặng có thể là hậu quả của việc sử dụng chất chủ vận bêta 2 chủ yếu bằng đường tiêm truyền hay khí dung. Nên thận trọng đặc biệt ở những bệnh nhân hen nặng cấp tính do tác dụng phụ có thể tăng lên khi dùng kết hợp với các dẫn xuất của xanthine, steroid, thuốc lợi tiểu và tình trạng thiếu oxy. Nên kiểm tra lượng kali huyết trong những trường hợp này. Giống như các chất chủ vận thụ thể bêta adrenergic khác, Ventolin có thể làm thay đổi chuyển hóa có hồi phục, ví dụ tăng đường huyết.
Đã từng có báo cáo hiện tượng mất bù dẫn đến nhiễm xeton toan huyết ở bệnh nhân đái tháo đường. Sử dụng đồng thời với corticosteroid có thể gây tăng quá mức ảnh hưởng này.
Quá Liều
Thuốc giải độc thường dùng khi quá liều salbutamol là thuốc ức chế bêta chọn lọc trên tim. Tuy nhiên, nên sử dụng thận trọng thuốc ức chế bêta ở những bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản.
Có thể xuất hiện giảm kali máu khi quá liều salbutamol do đó nên kiểm tra lượng kali huyết.
Chống chỉ định
Ventolin Expectorant chống chỉ định ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Dù salbutamol tiêm tĩnh mạch hay đôi khi viên salbutamol được sử dụng trong kiểm soát đẻ non không biến chứng như nhau tiền đạo, xuất huyết trước khi sinh hay nhiễm độc thai nghén nhưng mọi chế phẩm của salbutamol không nên dùng cho các trường hợp dọa sảy thai.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc trong thai kỳ chỉ khi lợi ích mang lại cho người mẹ vượt trội bất kỳ nguy cơ nào đối với phôi thai. Hiếm gặp bất thường bẩm sinh khác nhau bao gồm khe hở vòm miệng và các dị tật chi đã được báo cáo ở con của những bệnh nhân đã từng điều trị bằng salbutamol. Một vài người mẹ đã sử dụng nhiều loại thuốc khác nhau trong suốt tời kỳ mang thai. Do không phân biệt được khuôn mẫu chắc chắn của dị tật và tỷ lệ dị tật bẩm sinh thường gặp là 2 đến 3% nên mối liên quan giữa salbutamol và dị tật chưa được xác định.
Do salbutamol được bài tiết vào sữa mẹ nên những bà mẹ cho con bú không nên dùng salbutamol trừ khi lợi ích điều trị cho mẹ vượt trội bất kỳ nguy cơ có thể xảy ra.
Chưa biết liệu salbutamol trong sữa mẹ có gây bất lợi cho trẻ đang bú mẹ hay không.
Tương tác
Salbutamol và những thuốc ức chế beta không chọn lọc như propranolol, thường không nên kê toa đồng thời cho bệnh nhân.
Salbutamol không chống chỉ định cho những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO).
Tác dụng ngoại ý
Có thể gây run nhẹ cơ vân thường quan sát ở bàn tay. Tác dụng phụ này có thể liên quan đến liều dùng và phổ biến ở các thuốc kích thích bêta adrenergic.
Một vài bệnh nhân cảm thấy căng thẳng: đó cũng là ảnh hưởngtrên cơ vân nhưng không kích thích trực tiếp hệ thần kinh trung ương.
Hiếm gặp đau đầu.
Có thể gặp giãn mạch ngoại vi, tăng nhịp tim nhẹ còn bù ở một vài bệnh nhân.
Hiếm gặp những phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch, mày đay, co thắt phế quản, hạ huyết áp và trụy mạch.
Rất hiếm gặp chuột rút.
Nguy cơ giảm kali huyết nghiêm trọng có thể là kết quả của việc điều trị bằng chất chủ vận bêta 2.
Như phần lớn chất chủ vận bêta 2 khác tăng hoạt động đã được báo cáo ở trẻ em nhưng hiếm.
Hiếm gặp tác dụng phụ liên quan đến guaiphenesin.
Nhịp tim nhanh cũng có thể gặp ở một vài bệnh nhân.
Loạn nhịp tim (bao gồm rung nhĩ, nhịp nhanh trên thất và ngoại tâm thu) có thể xuất hiện, thường ở những bệnh nhân nhạy cảm.
Bảo quản
Ventolin Expectorant nên được bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C và tránh ánh sáng.
Không nên pha loãng Ventolin Expectorant với syrup BP hoặc dung dịch sorbitol do có thể gây kết tủa chất làm dày đặc cellulose. Không nên trộn lẫn Ventolin Expectorant với các dung dịch khác.
Phân loại ATC
R05CA10
Trình bày/Đóng gói
Xirô long đờm: chai 60ml.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin