Nhà sản xuất
Pharmascience Inc
Thành phần
Mỗi viên: Baclofen 10mg.
Chỉ định/Công dụng
PHARMACLOFEN được dùng để giảm dấu hiệu và triệu chứng của tình trạng co cứng do đa xơ cứng gây ra. Thuốc cũng tác dụng tốt trong trường hợp bệnh nhân bị tổn thương tủy sống và các bệnh khác liên quan tới tủy sống.
Liều lượng & Cách dùng
Liều dùng của PHARMACLOFEN tùy thuộc vào từng cá nhân. Nên bắt đầu bằng liều thấp sau đó tăng liều từ từ tới khi đạt được đáp ứng tối ưu (thông thường từ 40-80mg, tức 4-8 viên PHARMACLOFEN)
Phác đồ khuyến cáo như sau:
- 5mg baclofen (1/2 viên PHARMACLOFEN), 3 lần/ngày trong 3 ngày
- 10mg baclofen (1 viên PHARMACLOFEN), 3 lần/ngày x 3 ngày
- 15mg baclofen (1½ viên PHARMACLOFEN), 3 lần/ngày x 3 ngày
- 20mg baclofen (2 viên PHARMACLOFEN), 3 lần/ngày x 3 ngày
Sau đó có thể tăng thêm liều nhưng không quá 80mg (8 viên)/ngày (2 viên PHARMACLOFEN, 4 lần/ngày)
Nên dùng liều thấp nhất có được kết quả tối ưu. Nếu sau một thời gian dùng thuốc không mang lại kết quả, nên giảm liều từ từ rồi ngưng điều trị.
Quá Liều
Dấu hiệu và triệu chứng:
Nôn, giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, lơ mơ, rối loạn điều tiết, hôn mê, khó thở và co giật.
Các dấu hiệu và triệu chứng trên có thể trầm trọng hơn nếu dùng cùng với thuốc khác như rượu, diazepam, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Điều trị:
Điều trị triệu chứng. Với các bệnh nhân có dấu hiệu quá liều, cần làm rỗng dạ dày ngay bằng cách gây nôn sau đó rửa dạ dày. Với những bệnh nhân không còn tỉnh táo nữa, trước khi rửa dạ dày cần đặt nội khí quản cho bệnh nhân, không được gây nôn.
Duy trì hô hấp, không dùng thuốc kích thích hô hấp. Giảm trương lực cơ có thể xảy ra với cơ hô hấp nên cần được hỗ trợ hô hấp.
Do thuốc thải trừ chủ yếu qua thận nên cần giúp cho bệnh nhân đi tiểu nhiều. Trong trường hợp bệnh nhân bị suy thận và ngộ độc nặng phải tiến hành thẩm phân.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc hay các thành phần của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: An toàn và hiệu quả của dùng thuốc cho bệnh nhân là phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập. Cho chuột uống baclofen liều cao gây ra hiện tượng thoát vị ở bào thai chuột và gây ra những khiếm khuyết về tạo xương ở chuột và thỏ. Do vậy, chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ đang có thai hoặc có thể có thai khi thầy thuốc cân nhắc giữa lợi ích và hậu quả do thuốc mang lại.
Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa biết baclofen có được bài tiết qua sữa hay không nên như một quy tắc chung, không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác
Hiện chưa có dữ liệu.
Tác dụng ngoại ý
Tác dụng phụ thường gặp liên quan tới baclofen bao gồm trạng thái lơ mơ, chóng mặt, yếu và mệt mỏi thoáng qua. Các tác dụng phụ khác được liệt kê dưới đây:
Thần kinh tâm thần: Đau đầu (<10%), mất ngủ (<10%), và hiếm gặp các trường hợp sảng khoái, kích thích, trầm cảm, lẫn, ảo giác, cảm giác kiến bò dưới da, đau cơ, ù tai, nói khó, rối loạn phối hợp, run, cứng đơ, rối loạn trương lực, mất điều hòa, nhìn mờ, giật cầu mắt, lác mắt, co đồng tử, giãn đồng tử, nhìn đôi, loạn vận ngôn, co giật.
Hệ tim mạch: Hạ huyết áp (<10%), một số ít trường hợp bị khó thở, đánh trống ngực, đau ngực và ngất.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn (gần 10%), táo bón (<10%), và một số ít trường hợp bị khô miệng, chán ăn, rối loạn vị giác, đau bụng, nôn, tiêu chảy, và phân có máu.
Tiết niệu sinh dục: Tiểu nhiều (<10%), và ít gặp: đái dầm, bí tiểu, khó tiểu, bất lực, rối loạn cương, tiểu đêm, tiểu ra máu.
Các trường hợp khác: Ngứa, phát ban, phù mắt cá chân, ra mồ hôi nhiều, tăng cân, nghẹt mũi.
Một số trường hợp ảnh hưởng tới thần kinh trung ương và tiết niệu sinh dục liên quan tới bệnh hơn là do dùng thuốc gây ra.
Một số ít trường hợp tăng SGOT, phosphatase kiềm và đường huyết.
Thận trọng
Rút thuốc đột ngột: Trong trường hợp rút thuốc đột ngột, có thể xảy ra ảo giác về thị giác và thính giác, lẫn, lo lắng xảy ra cùng với nhịp nhanh và vã mồ hôi, mất ngủ và tình trạng co cứng tăng nặng.
Do vậy, ngoại trừ khi bị các tác dụng phụ nặng, cần giảm thuốc từ từ trước khi ngưng nhằm tránh các triệu chứng rút thuốc ở trên.
Bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận: Do thuốc chủ yếu chuyển hóa ở dạng nguyên trạng qua thận, nên cần thận trọng khi dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận và có thể phải giảm liều dùng trong trường hợp cần thiết.
Đột quỵ: Baclofen không có hiệu quả với bệnh nhân bị đột quỵ. Các bệnh nhân này ít đáp ứng với thuốc.
An toàn khi dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập nên không nên dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
Do thuốc có tác dụng an thần nên phải cảnh báo bệnh nhân đang dùng thuốc sự nguy hiểm có thể xảy ra khi họ vận hành máy hoặc lái xe và các thao tác cần sự thận trọng. Cũng lưu ý bệnh nhân, thuốc có thể làm tăng tác dụng trên thần kinh trung ương của rượu và các thuốc an thần kinh khác.
Cần thận trọng khi dùng baclofen trong trường hợp sự co cứng được dùng để giữ thăng bằng và tư thế đứng thẳng khi vận động hoặc bất kỳ khi nào người ta cần sự co cứng để tăng hiệu quả của hoạt động/thao tác.
Đặc biệt lưu ý khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị động kinh hoặc có tiền sử bị co giật. Với các bệnh nhân này, trong quá trình điều trị cần đánh giá thường xuyên tình trạng bệnh và điện não đồ do thỉnh thoảng đã có hiện tượng tình trạng co giật và điện não đồ của bệnh nhân có những biểu hiện xấu khi điều trị bằng baclofen.
Cũng cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa, rối loạn tâm thần nặng, người cao tuổi có những bệnh về mạch não và bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị tăng huyết áp.
Bảo quản
Nhiệt độ 15oC-30oC.
Phân loại ATC
M03BX01
Trình bày/Đóng gói
Viên nén: chai 100 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin