Nhà sản xuất
R. X.
Nhà phân phối
Austrapharm VN
Thành phần
Mỗi viên: Methocarbamol 500mg.
Trình bày/Đóng gói
Viên nén: hộp 10 vỉ x 10 viên
Mô tả
Viên nén hình tròn, hai mặt lồi, màu vàng.
Dược lực học
Methocarbamol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.
Methocarbamol có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút làm giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ.
Dược động học
Hấp thu: Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 2 giờ sau khi uống liều duy nhất. Thời gian trung bình từ khi uống thuốc đến khi có tác động giãn cơ trong vòng 30 phút. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh sau khi uống liều duy nhất 2g ở vào khoảng 29,8μg/mL.
Phân bố: Methocarbamol được phân phối rộng rãi trong cơ thể, đạt nồng độ cao nhất tại thận, gan; tập trung với nồng độ thấp hơn tại phổi, não và lách; và thấp nhất tại tim và cơ xương. Hiện vẫn chưa biết methocarbamol có phân phối vào sữa mẹ hay không.
Chuyển hóa và đào thải: Thời gian bán hủy (t½) của methocarbamol là 0,9-1,8 giờ. Methocarbamol được chuyển hóa rộng rãi, chủ yếu ở gan, bằng cách khử alkyl và hydroxy hóa. Thuốc và chất chuyển hóa được bài tiết nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua nước tiểu. Khoảng 10-15% liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi, 40-50% dưới dạng liên hợp glucuronide và sulfate, phần còn lại dưới dạng chuyển hóa không rõ.
Chỉ định/Công dụng
Đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương do thoát vị đĩa đệm, gãy xương hoặc trật khớp, co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình, viêm xơ vi sợi, vẹo cổ.
Myomethol cũng có hiệu quả trong điều trị viêm đốt sống, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
Liều lượng & Cách dùng
Uống 1 viên/lần đến 3 viên/lần, 4 lần trong ngày. Liều khởi đầu ở người lớn được đề nghị là 2 viên, mỗi 6 giờ. Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng Myomethol trong thời gian 4-6 tháng.
Quá Liều
Phải tuân thủ đúng liều chỉ định, quá liều có thể gây buồn nôn, chóng mặt. Trường hợp nặng, Myomethol có thể gây ức chế nghiêm trọng thần kinh trung ương (khi sử dụng liều >10g).
Nếu nghi ngờ là đã sử dụng thuốc quá liều, phải đưa ngay bệnh nhân đến các trạm cấp cứu.
Trường hợp quá liều phải rửa dạ dày, và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú, chỉ dùng khi bác sĩ kê đơn và ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Tương tác
Sự ức chế thần kinh trung ương có thể tăng lên khi sử dụng đồng thời methocarbamol với những chất ức chế thần kinh trung ương khác, kể cả cồn, vì vậy cần thận trọng để tránh xảy ra quá liều.
Tránh dùng chung với thuốc gây chán ăn, thuốc hướng tâm thần.
Tác dụng giảm đau được gia tăng khi dùng chung với các thuốc giảm đau khác.
Methocarbamol cần phải sử dụng một cách thận trọng ở những bệnh nhân bị nhược cơ nặng đang dùng những tác nhân kháng cholinesterase.
Thuốc có thể làm thay đổi kết quả các mẫu thử nước tiểu.
Tác dụng ngoại ý
Chỉ có một số ít tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.
Thuốc cũng có thể làm cho nước tiểu có màu xanh đen.
Những biểu hiện trên chỉ là tạm thời và sẽ biến mất khi ngưng sử dụng thuốc.
Thận trọng
Trước khi uống thuốc này cần thông báo cho bác sĩ biết các phản ứng dị ứng có thể xảy ra.
Thông báo cho bác sĩ biết những thuốc đang sử dụng.
Thuốc có thể gây hoa mắt, nhức đầu, ngủ gật. Rượu có thể làm gia tăng các triệu chứng này.
Thận trọng sử dụng thuốc cho những người lớn tuổi, do làm gia tăng sự nhạy cảm đối với các tác dụng phụ.
Sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi: Hiệu quả và an toàn của methocarbamol (ngoại trừ trong điều trị bệnh uốn ván) ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định, vì vậy không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Sử dụng thuốc cho người già, suy gan, suy thận, tiểu khó: Thuốc có thể dùng cho người già, suy gan, suy thận, tiểu khó nhưng cần thông báo cho bác sĩ để giảm liều dùng.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân cần được cảnh báo methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc hoặc lái xe.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.
Phân loại ATC
M03BA03
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin