Nhà sản xuất
Adamed Group
Nhà phân phối
VP Pharma
Thành phần
Mỗi viên: Dầu cá 250mg, dịch chiết hoa Cúc vạn thọ (lutein 20%, zaexanthin 4%) 60mg, kẽm gluconate 7,5mg, vit C 30mg, sodium selenite 25mcg, vit E 3,35mg, đồng 500mcg, glutathione 1mg.
Đặc điểm
Dầu cá là nguồn cung cấp trực tiếp 2 loại acid béo Omega là DHA (chữ viết tắt của docosahexaenoic acid, và EPA (viết tắt của eicosapentaenoic acid). DHA là acid béo không no chuỗi (mạch) dài có 22 carbon và chứa 6 nối đôi, còn EPA là acid béo không no chuỗi dài có 20 carbon và chứa 5 nối đôi. Não người được cấu tạo bởi trên 60% là acid béo, trong số đó DHA chiếm một số lượng khá lớn. Còn EPA, trong cơ thể nó được xem là acid béo thiết yếu để chuyển hóa thành các chất sinh học quan trọng như prostaglandin, leucotrien.
Đã có khá nhiều công trình nghiên cứu công dụng của nhóm acid béo omega-3 như sau:
DHA đối với sức khỏe con người
Công dụng omega 3 với não: Thành phần của não là chất béo, trong đó DHA chiếm khoảng 1/4 lượng chất béo này. Do đó mà não cần một lượng acid béo omega-3 (nhất là DHA) để phát triển và duy trì hoạt động. Người ta còn thấy rằng DHA kìm hãm sự lão hóa não, ngăn ngừa sự suy giảm trí nhớ.
Công dụng omega 3 với trẻ em: Nhiều công trình nghiên cứu cho thấy những trẻ được bổ sung DHA đạt được các điểm nhận thức cao hơn, ít mắc phải các vấn đề về hành vi và cảm xúc, kỹ năng vận động cũng phát triển sớm hơn, DHA giúp phát triển thần kinh và thị lực. Bởi vậy, hiện nay có nhiều loại sữa bột có bổ sung DHA.
Công dụng với tim mạch: Nhiều công trình nghiên cứu chứng tỏ DHA làm giảm lượng triglycerid máu, giảm loạn nhịp tim, giảm tỷ lệ bệnh động mạch vành, giảm chứng nhồi máu cơ tim. Nhưng nhóm acid béo omega-3 không có tác dụng rõ rệt đối với bệnh cholesterol trong máu cao đơn thuần và rối loạn mỡ máu do yếu tố di truyền.
Công dụng với làn da: Nhóm acid béo omega-3 có vai trò quan trọng trong cấu trúc da và đặc biệt là tầng sừng, vì chúng ngăn ngừa hiện tượng mất nước giữa các lớp da, do đó giúp da mềm mại tươi trẻ.
EPA đối với sức khỏe con người
Các chuyên gia nghiên cứu đã phát hiện ra rằng tác dụng chủ yếu của EPA là giúp tạo ra Prostaglandin trong máu. Loại prostaglandin này có tác dụng ức chế sự đông vón tiểu cầu, giảm và phòng ngừa hình thành huyết khối, đồng thời có thể giúp giảm bớt lượng cholesterol, giảm bớt triglyceride trong máu làm giảm độ nhớt dính của máu, giữ cho tuần hoàn được thông thoáng. EPA còn tác dụng làm giảm tình trạng xơ vữa động mạch. Vì vậy EPA có tác dụng tốt đối với việc phòng ngừa và chữa trị các bệnh tim mạch do xơ vữa mạch.
Tác dụng của Lutein và Zeaxanthin:
Lutein và Zeaxanthin là hai chất thuộc nhóm carotenoid. Trong nhóm carotenoid này, chúng ta thường nghe đến các chất như Beta-caroten (tiền chất vitamin A), Lycopene (chất chống oxy hóa có tác dụng giúp ngăn ngừa bệnh ung thư và bệnh tim mạch).
Trên thực tế, nhóm Carotenoid có đến 600 chất khác nhau trong thiên nhiên. Các chất này đã tạo ra cho thiên nhiên các màu sắc như màu đỏ, vàng, xanh,... của cây, hoa, rau, trái.
Tuy nhiên, trong số Carotenoid đó chỉ có khoảng 50 chất ăn được và có trong thực phẩm và trong đó chỉ có 13 carotenoid được tìm thấy rằng có hiện diện trong cơ thể con người.
Các carotenoid phân bố khắp cơ thể chúng ta. Nhưng đặc biệt đối với Lutein và Zeaxanthin, thì đây là 2 carotenoid duy nhất có trong võng mạc của mắt, còn các carotenoid khác thì chỉ có chứa trong huyết tương và có trong các tổ chức khác của cơ thể.
Điều này chứng tỏ vai trò đặc biệt quan trọng của Lutein và Zeaxanthin đối với mắt. Và đây cũng chính là lý do mà 2 chất này được gọi là 2 carotenoid võng mạc. Lutein và Zeaxanthin là các carotenoid có màu vàng, chúng có vai trò tạo nên màu vàng của điểm vàng võng mạc, là nơi thu nhận về các tín hiệu ánh sáng và giúp chúng ta nhìn thấy được sự vật.
Do ánh sáng tập trung chủ yếu ở điểm vàng do đó điểm vàng là nơi dễ bị tổn thương nhất. Lutein và Zeaxanthin với chức năng chống oxy hóa đã giúp bảo vệ sự toàn vẹn của điểm vàng ở mắt. Các nghiên cứu gần đây đã chứng minh rằng những người bị thoái hóa điểm vàng do tuổi già thường có nồng độ Lutein và Zeaxanthin tại điểm vàng của mắt cũng như trong máu thấp. Những người có chế độ ăn hàng ngày chứa nhiều Lutein và Zeaxanthin thì khả năng mắc bệnh thoái hóa điểm vàng thấp.
Thoái hóa điểm vàng là bệnh gây mù lòa và không điều trị được, nhưng có thể phòng bệnh hiệu quả bằng một chế độ dinh dưỡng giàu Lutein và Zeaxanthin. Thoái hóa điểm vàng là bệnh tiến triển chậm ngay từ lúc trẻ và sẽ biểu hiện triệu chứng lúc cao tuổi nên cần có biện pháp phòng bệnh sớm.
• Lutein và Zeaxanthin là carotenoid có nhiều trong các loại rau xanh như rau cải xoăn, rau bó xôi, bắp ngọt. Chúng là các chất chống oxy hóa, có tác dụng bảo vệ tế bào chống lại các tác hại của các gốc tự do và giúp mắt luôn sáng và khỏe mạnh. Ăn nhiều các loại rau này sẽ giúp giảm nguy cơ bệnh thoái hóa điểm vàng. Sử dụng thực phẩm chức năng bổ sung chứa Lutein và Zeaxanthin cũng là cách hiệu quả để cung cấp cho cơ thể đầy đủ 2 carotenoid võng mạc hữu ích này.
• Lutein và Zeaxanthin là các carotenoid được nghiên cứu tìm thấy trong điểm vàng của mắt, giúp mắt luôn sáng, khỏe. Hiệu quả của 2 carotenoid này đã được chứng minh lâm sàng.
• Lutein và Zeaxanthin có tác dụng như một bộ lọc bảo vệ đôi mắt không bị tổn hại bởi tia cực tím.
• Lutein và Zeaxanthin có tác dụng chống oxy hóa mạnh mẽ.
• Lutein và Zeaxanthin giúp cải thiện và tăng cường thị lực.
Công dụng của bổ sung Lutein và Zeaxanthin:
• Tăng cường thị lực, hỗ trợ điều trị các bệnh về mắt như thoái hóa điểm vàng, đục thủy tinh thể.
• Giúp phòng ngừa và giảm nguy cơ mù lòa do thoái hóa điểm vàng, đục thủy tinh thể.
Chỉ định/Công dụng
Bổ sung dưỡng chất cần thiết cho mắt giúp sáng mắt, cải thiện tình trạng mờ mắt, thoái hóa điểm vàng ở người già.
Đối tượng sử dụng:
- Những người đang hoặc có nguy cơ bị bệnh về mắt như tật khúc xạ, bệnh lý võng mạc.
- Những người bị mỏi mắt hoặc cần tăng cường thị lực, bổ dưỡng cho mắt.
Liều lượng & Cách dùng
1 viên/ngày.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo.
Phân loại ATC
V07AY
Trình bày/Đóng gói
Viên nang mềm: 720mg x hộp 2 vỉ x 15 viên, hộp 4 vỉ x 15 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin