Nhà sản xuất
Korea United Pharm
Thành phần
Mỗi ống 5mL: Fluorouracil 250mg.
Mô tả
Dung dịch trong suốt, không màu đựng trong ống màu hổ phách.
Dược lực học
Fluorouracil là một chất chống chuyển hóa pyrimidin có fluor. Khi Fluorouracil chuyển hóa theo con đường đồng hóa, thuốc phong bế phản ứng methyl hóa acid deoxyuridylic thành acid thymidilic. Do đó Fluorouracil cản trở sự tổng hợp acid deoxyribonucleic (DNA) và ức chế kém hơn sự tạo thành acid ribonucleic (RNA).
Vì DNA và RNA cần thiết cho sự phân chia và phát triển của tế bào, mà Fluorouracil lại gây ra thiếu thymin nên làm cho sự phát triển mất cân bằng và tế bào bị chết. Hiệu quả thiếu hụt DNA và RNA càng rõ nét ở các tế bào phát triển nhanh và tốc độ Fluorouracil thâm nhập vào tế bào càng nhanh.
Dược động học
Fluorouracil thường dùng tiêm tĩnh mạch và có thời gian bán thải ngắn.
Sau khi tiêm tĩnh mạch thuốc được phân bố vào các khối u, niêm mạc tiêu hóa, tủy xương, gan và các mô khác trong khắp cơ thể. Mặc dù ít tan trong mỡ nhưng Fluorouracil dễ dàng thấm qua hàng rào máu não và phân bố vào dịch não tủy và các mô não.
Tiêm tĩnh mạch, thời gian bán thải trung bình khỏi huyết tương khoảng 16 phút (từ 8 đến 20 phút và phụ thuộc liều dùng). Không còn thấy thuốc ở dạng nguyên vẹn trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch 3 giờ.
7-20% thuốc thải trừ ở dạng không biến đổi qua nước tiểu sau 6 giờ, trong số này có tới 90% thải trừ ngay giờ đầu. Phần còn lại chuyển hóa phân giải ở gan tạo ra các chất giáng hóa (carbon dioxid, ure, alpha-fluoro-beta-alanin) không có hoạt tính. Các chất này cũng bài xuất qua nước tiểu sau 3 đến 4 giờ.
Chỉ định/Công dụng
KUPTORAL được sử dụng để điều trị các chứng đau trong ung thư đại tràng, trực tràng, vú, dạ dày, tụy. KUPTORAL còn sử dụng hỗ trợ trong điều trị các u xơ cứng. Fluorouracil ít hiệu quả hơn trong điều trị ung thư buồng trứng, cổ tử cung, bàng quang, gan, tụy. Ngoài ra, Kuptoral còn được sử dụng trong điều trị sarcom (bệnh Hodgkin, sarcom lưới, sarcom sợi, sarcom lympho).
Liều lượng & Cách dùng
Tiêm truyền tĩnh mạch (phương pháp 1)
Liều hàng ngày: 5-15 mg/kg được pha loãng trong 300-500mL dung dịch Glucose 5% tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 40 giọt/phút trong 5 ngày. Nếu không thấy biểu hiện độc tính, tiếp tục tiêm truyền tĩnh mạch 5-7,5 mg/kg cho mỗi ngày sau.
Tiêm truyền trong động mạch vùng (phương pháp 2)
Liều hàng ngày: 5-15 mg/kg pha loãng trong 20-100mL dung dịch Glucose 5% truyền trong 10-20 ngày.
Kết hợp với xạ trị
Liều hàng ngày: 5-10 mg/kg được sử dụng theo phương pháp 1 hoặc 2, hoặc sử dụng gián đoạn 1-2 lần mỗi tuần.
Kết hợp với các thuốc chống ung thư khác
Liều hàng ngày: 5-10 mg/kg được sử dụng theo phương pháp 1 hoặc 2, hoặc sử dụng gián đoạn 1-2 lần mỗi tuần.
Thận trọng lúc dùng
Rối loạn trên da như ban đỏ, phồng da, ăn mòn da, đau vùng động mạch do tiêm truyền và sau đó tiến triển thành hoại tử vùng da tiêm truyền. Nếu các tác dụng này xuất hiện nên ngưng ngay thuốc, và tiến hành điều trị thích hợp. Những triệu chứng có thể xảy ra khi tiêm trong động mạch gan như rối loạn bài tiết gan-mật (như viêm và hoại tử túi mật).
Do u mạch và viêm tĩnh mạch, tốc độ tiêm truyền nên điều chỉnh chậm đến mức có thể.
Khi bẻ thuốc ống, nên sử dụng vải có tẩm cồn để bẻ, để tránh những vụn thủy tinh rơi lẫn vào trong ống thuốc.
Nếu phát hiện những vật thể lạ trong ống thuốc khi nhìn bằng mắt thường thì không nên sử dụng.
Cảnh báo
Độc tính có thể xảy ra khi sử dụng trên những người bị thiếu hụt dehydropyrimidin dehydrogenase; vì vậy phải thận trọng khi sử dụng. Bởi vì phương pháp điều trị luân phiên Methotrexat và Fluorouracil có thể mang lại nguy cơ cao, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ bởi các thầy thuốc có kinh nghiệm sử dụng các hóa chất điều trị ung thư. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng thuốc.
Suy giảm chức năng gan nặng như viêm gan có thể xuất hiện. Các xét nghiệm chức năng gan phải được theo dõi chặt chẽ. Nếu có bất cứ triệu chứng nào xuất hiện phải ngưng sử dụng thuốc và tiến hành điều trị thích hợp.
Quá Liều
Các biểu hiện của quá liều là: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm loét đường tiêu hóa, chảy máu đường tiêu hóa, ức chế tủy xương (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt). Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Người bệnh có biểu hiện quá liều Fluorouracil nên được kiểm tra công thức máu ít nhất trong 4 tuần. Nếu có xuất hiện bất thường, cần ngưng dùng thuốc và tiến hành điều trị phù hợp.
Chống chỉ định
Người bệnh suy dinh dưỡng; suy tủy; nhiễm khuẩn nặng; người bệnh có tiền sử quá mẫn cảm với thuốc; phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai và phụ nữ cho con bú.
Tương tác
Methotrexat, Metronidazol, Tegafu, Leucovorin sử dụng chung với Fluorouracil sẽ làm ảnh hưởng đến hoạt tính kháng ung thư của thuốc cũng như khi sử dụng chung Allopurinol và Cimetidin.
Tác dụng ngoại ý
Tâm thần: Hiếm khi triệu chứng ngoại tháp, liệt mặt, loạn ngôn, vận động khó khăn, mờ mắt, lú lẫn, co giật, mất phương hướng, tê cóng đầu chi, viêm chất trắng ở não, parkinson có thể xảy ra; vì vậy bệnh nhân phải được theo dõi đầy đủ. Nếu các tác dụng này xuất hiện nên ngưng ngay thuốc. Mệt mỏi và chóng mặt cũng thỉnh thoảng xuất hiện.
Dạ dày-ruột: Biếng ăn, buồn nôn, nôn, thay đổi vị giác có thể xuất hiện. Viêm ruột nặng (xuất huyết, thiếu máu cục bo, hoại tử) có thể xảy ra, vì vậy bệnh nhân phải được theo dõi đầy đủ. Nếu đau vùng bụng nặng hoặc tiêu chảy, phải ngưng thuốc ngay và tiến hành điều trị thích hợp.
Tim mạch: Suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, điện tâm đồ bất thường, đau ngực. Nếu các tác dụng này xảy ra, phải giảm liều hoặc ngưng thuốc.
Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thỉnh thoảng xuất hiện thiếu máu, giảm tiểu cầu. Nếu các bất thường về huyết học xuất hiện nên ngưng thuốc và/hoặc tiến hành điều trị thích hợp.
Gan: Hiếm gặp các trường hợp nặng như viêm gan; vì vậy chức năng gan phải được kiểm tra thường xuyên.
Thận: Suy giảm chức năng thận và protein niệu đã được báo cáo.
Mất nước: Nếu xuất hiện tiêu chảy nặng hoặc phân đen, phải ngưng thuốc và/hoặc tiến hành các biện pháp điều trị thích hợp như bù nước.
Tác dụng ngoại ý khác: Viêm dạ dày, mệt mỏi toàn thân, và thỉnh thoảng có hiện tượng rụng lông, tóc.
Thận trọng
Bệnh nhân đang bị kiệt sức.
Bệnh nhân bị mủ sau phẫu thuật nặng.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan và thận.
Bệnh nhân bệnh tim hoặc có tiền sử bệnh tim.
Liều dùng hàng ngày không vượt quá 1g.
Fluorouracil không gây quái thai trên thú. Nhưng không nên sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ mang thai.
Viêm ruột nặng (xuất huyết, thiếu máu, viêm ruột hoại tử) và sự mất nước có thể xuất hiện, vì vậy nên theo dõi cẩn thận, nếu bị đau vùng bụng hoặc tiêu chảy, thì phải ngưng thuốc ngay, và cấp cứu kịp thời. Nếu bệnh nhân bị mất nước thì phải bù nước ngay.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, tránh để lạnh và tránh tiếp xúc ánh sáng.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng không quá 30oC.
Phân loại ATC
L01BC02
Trình bày/Đóng gói
Dung dịch tiêm: hộp 10 ống.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin