Nhà sản xuất
GlaxoSmithKline
Thành phần
Mỗi 5mL hỗn dịch (sau hoàn nguyên): Cefuroxim 125mg.
Mỗi gói: Cefuroxim 125mg.
Mỗi viên: Cefuroxim 125mg, 250mg hoặc 500mg.
Mô tả
Zinnat Suspension
ZINNAT hỗn dịch chứa cốm cefuroxim axetil (dưới dạng cefuroxim axetil) khô, màu trắng đến trắng đục, hương vị nhiều loại trái cây để pha hỗn dịch uống.
ZINNAT gói chứa cốm cefuroxim (dưới dạng cefuroxim axetil) để dùng liều đơn sau khi pha.
Zinnat Tablets
ZINNAT viên 125mg: Viên nén bao phim, hình thuôn dài, màu trắng đến trắng đục, hai mặt lồi, một mặt có khắc ''GXES5" và một mặt trơn, chứa cefuroxim dưới dạng cefuroxim axetil.
ZINNAT viên 250mg: Viên nén bao phim, hình thuôn dài, màu trắng đến trắng đục, hai mặt lồi, một mặt có khắc ''GXES7" và một mặt trơn, chứa cefuroxim dưới dạng cefuroxim axetil.
ZINNAT viên 500mg: Viên nén bao phim, hình thuôn dài, màu trắng đến trắng đục, hai mặt lồi, một mặt có khắc ''GXEG2" và một mặt trơn, chứa cefuroxim dưới dạng cefuroxim axetil.
Dược lực học
Cefuroxim axetil được thủy phân bởi esterase thành cefuroxim, chất kháng khuẩn có hoạt tính. Cefuroxim ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng sự gắn kết với các protein liên kết với penicillin (PBP). Điều này gây gián đoạn sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn (peptidoglycan).
Tỉ lệ kháng thuốc mắc phải phụ thuộc vào địa lý và thời gian và có thể rất cao đối với các loài nhất định. Thông tin về sự kháng thuốc ở địa phương là rất quan trọng, đặc biệt khi điều trị nhiễm khuẩn nghiêm trọng.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi uống, ZINNAT được hấp thu chậm từ đường tiêu hóa và bị thủy phân nhanh trong niêm mạc ruột và trong máu để giải phóng cefuroxim vào vòng tuần hoàn.
Hấp thu cefuroxim axetil tăng lên khi có thức ăn và hấp thu tối ưu xảy ra khi thuốc được uống ngay sau khi ăn.
Sau khi uống viên nén ZINNAT nồng độ đỉnh trong huyết thanh (2,1 mg/L đối với liều 125 mg, 4,1 mg/L đối với liều 250 mg, 7,0 mg/L đối với liều 500 mg và 13,6 mg/L đối với liều 1 g) xuất hiện khoảng 2 đến 3 giờ sau khi thuốc được uống với thức ăn.
Tỷ lệ hấp thu của cefuroxim từ hỗn dịch bị giảm so với dạng viên nén dẫn đến đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh thấp hơn, chậm hơn và giảm sinh khả dụng toàn thân (thấp hơn 4 đến 17%).
Phân bố
Tỷ lệ gắn kết/liên kết protein được ghi nhận khác nhau, trong khoảng từ 33 đến 50%, tuỳ thuộc vào phương pháp sử dụng.
Chuyển hóa
Cefuroxim không bị chuyển hóa.
Thải trừ
Thời gian bán thải trong huyết thanh từ 1 đến 1,5 giờ.
Cefuroxim được bài tiết qua ống thận và lọc cầu thận. Việc sử dụng đồng thời với probenecid sẽ làm tăng khoảng 50% diện tích dưới đường cong của nồng độ trung bình trong huyết thanh theo thời gian.
Suy thận
Dược động học cefuroxim được nghiên cứu ở những bệnh nhân có mức độ suy thận khác nhau. Thời gian bán thải của cefuroxim tăng lên khi suy giảm chức năng thận, đây là cơ sở để khuyến cáo điều chỉnh liều ở nhóm bệnh nhân này (xem phần Liều lượng và Cách dùng). Ở những bệnh nhân đang thẩm phân máu, ít nhất 60% tổng lượng cefuroxim có trong cơ thể khi bắt đầu thẩm phân sẽ bị thải trừ trong suốt giai đoạn thẩm phân kéo dài 4 tiếng. Vì vậy, nên uống thêm một liều đơn cefuroxim sau khi kết thúc thẩm phân máu.
An toàn tiền lâm sàng
Các nghiên cứu về độc tính trên động vật đã chỉ ra rằng cefuroxim axetil có độc tính thấp và không có phát hiện nào đáng kể.
Chỉ định/Công dụng
ZINNAT là tiền chất dạng uống của cefuroxim, kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, bền vững với hầu hết beta-lactamase và có hoạt phổ rộng đối với vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Thuốc được chỉ định để điều trị những nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Tính nhạy cảm của vi khuẩn đối với ZINNAT sẽ thay đổi theo địa lý và thời gian và nên tham khảo dữ liệu về tính nhạy cảm của vi khuẩn ở địa phương nếu có (xem phần Dược lực học).
Chỉ định gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như nhiễm khuẩn tai-mũi-họng như viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm hầu họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
- Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục như viêm thận-bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, bệnh mủ da và chốc lở.
- Bệnh lậu, viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
- Điều trị bệnh Lyme giai đoạn đầu và dự phòng tiếp nối bệnh Lyme giai đoạn muộn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Cefuroxim cũng có ở dạng muối natri (ZINACEF) dùng đường tiêm truyền. Điều này cho phép điều trị tiếp nối với cùng một kháng sinh khi có chỉ định lâm sàng chuyển từ điều trị đường tiêm truyền sang đường uống.
Khi thích hợp, ZINNAT có hiệu quả khi sử dụng tiếp nối sau điều trị khởi đầu bằng ZINACEF (cefuroxim natri) đường tiêm truyền trong điều trị viêm phổi và những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
Liều lượng & Cách dùng
Một đợt điều trị thường là 7 ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày).
Nên uống ZINNAT cùng với thức ăn/sau khi ăn để đạt được hấp thu tối ưu.
Người lớn
- xem Bảng 2.
Trẻ em
Khi lựa chọn kê toa liều cố định thì liều khuyến cáo cho phần lớn các nhiễm khuẩn là 125 mg x 2 lần/ngày. Ở trẻ từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi thích hợp, với các nhiễm khuẩn nặng hơn, liều dùng là 250 mg x 2 lần/ngày, tối đa là 500 mg/ngày.
Chưa có sẵn dữ liệu về thử nghiệm lâm sàng khi dùng ZINNAT cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Ở nhũ nhi và trẻ em, điều chỉnh liều theo cân nặng hoặc theo tuổi là thích hợp hơn. Liều dùng cho nhũ nhi và trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi là 10 mg/kg x 2 lần/ngày đối với phần lớn nhiễm khuẩn, liều tối đa là 250 mg/ngày. Liều khuyến cáo cho viêm tai giữa hoặc những nhiễm khuẩn nặng hơn là 15 mg/kg x 2 lần/ngày, tối đa 500 mg/ngày.
Bảng 3 chia theo nhóm tuổi và cân nặng, được sử dụng như hướng dẫn để đơn giản hóa việc sử dụng từ thìa đong liều (5 mL) đối với hỗn dịch đa liều 125 mg/5 mL và gói đơn liều 125 mg.
- xem Bảng 3 & Bảng 4.
Để nâng cao tính tuân thủ và cải thiện tính chính xác của liều dùng cho trẻ rất nhỏ, mỗi chai đa liều chứa 50 mL hỗn dịch có thể kèm thêm một bơm chia liều. Tuy nhiên, việc chia liều bằng thìa nên được xem là một lựa chọn thích hợp hơn nếu trẻ có thể uống thuốc từ thìa.
Nếu cần thiết, có thể sử dụng bơm chia liều cho trẻ lớn hơn (xem Bảng 5).
Liều khuyến cáo để dùng bơm chia liều nhi khoa được biểu thị dưới dạng mL hoặc mg và tương ứng với cân nặng trong Bảng 5.
- xem Bảng 5.
Điều trị tiếp nối
Viêm phổi
1,5 g ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 đến 72 giờ, tiếp theo dùng ZINNAT (cefuroxim axetil) đường uống 500 mg (dạng tablets) x 2 lần/ngày trong 7 đến 10 ngày.
Những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn
750 mg ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 đến 72 giờ, tiếp theo dùng ZINNAT (cefuroxim axetil) đường uống 500 mg (dạng tablets) x 2 lần/ngày trong 5 đến 10 ngày.
Thời gian điều trị cả đường tiêm truyền và đường uống được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Suy thận
Cefuroxim chủ yếu được bài tiết qua thận. Khuyến cáo giảm liều của cefuroxim để bù lại sự chậm thải trừ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận đáng kể/rõ rệt.
- xem Bảng 6.
ZINNAT cũng có sẵn dưới dạng muối natri (ZINACEF) dùng đường tiêm truyền. Điều này cho phép điều trị đường tiêm truyền với ZINNAT được nối tiếp bằng điều trị đường uống ở những bệnh cảnh được chỉ định lâm sàng chuyển từ điều trị đường tiêm truyền sang đường uống.
Không nên nghiền nát viên nén ZINNAT và do đó không thích hợp để điều trị những bệnh nhân như trẻ còn nhỏ, những người không thể nuốt được viên thuốc. Có thể cho trẻ uống ZINNAT hỗn dịch.
Luôn lắc mạnh chai trước khi dùng thuốc.
Nếu cần, hỗn dịch ZINNAT có thể pha loãng hơn từ chai đa liều với nước hoa quả lạnh hoặc sữa và nên uống ngay sau khi pha.
Không nên trộn lẫn hỗn dịch đã hoàn nguyên hoặc cốm vào chất lỏng nóng.
Không có kinh nghiệm dùng ZINNAT cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
Hướng dẫn pha thuốc
Hướng dẫn cách pha hỗn dịch từ chai đa liều
1. Lắc chai để làm tơi các hạt cốm. Mở nắp và màng niêm phong nhiệt. Nên trả lại cho nhà thuốc nếu màng niêm phong nhiệt bị rách hoặc không có.
2. Thêm toàn bộ lượng nước như đã nêu trên nhãn vào chai. Đóng nắp lại.
3. Dốc ngược chai và lắc mạnh (tối thiểu 15 giây).
4. Quay chai về tư thế thẳng đứng và lắc mạnh.
5. Bảo quản lạnh từ 2oC đến 8oC ngay lập tức.
6. Nếu sử dụng bơm chia liều thì nên giữ hỗn dịch đã hoàn nguyên ít nhất 1 giờ trước khi dùng liều đầu tiên.
Hướng dẫn hoàn nguyên hỗn dịch từ gói
1. Đổ cốm từ gói vào cốc.
2. Thêm một lượng nước nhỏ.
3. Khuấy kỹ và uống ngay.
Cảnh báo
Cần thận trọng đặc biệt đối với những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các penicillin hoặc các beta-lactam khác.
Cũng như những kháng sinh khác, dùng ZINNAT có thể gây tăng sinh/phát triển quá mức nấm Candida. Sử dụng kéo dài có thể gây tăng sinh/phát triển quá mức những vi khuẩn không nhạy cảm khác (như Enterococci và Clostridium difficile), khi đó có thể cần ngừng điều trị.
Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi dùng kháng sinh và mức độ nghiêm trọngcó thể từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Vì vậy điều quan trọng là phải cân nhắc chẩn đoán này ở những bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Nếu xảy ra tiêu chảy nhiều hoặc kéo dài hoặc bệnh nhân bị đau bụng co thắt, nên ngừng điều trị ngay lập tức và kiểm tra bệnh nhân thêm.
Đã gặp phản ứng Jarisch-Herxheimer sau khi dùng ZINNAT để điều trị bệnh Lyme. Đó là kết quả trực tiếp từ hoạt tính diệt khuẩn của ZINNAT đối với vi khuẩn gây bệnh Lyme, là xoắn khuẩn Borrelia burgdorferi. Nên cho bệnh nhân biết rằng phản ứng này là phổ biến do việc điều trị bệnh Lyme bằng kháng sinh và thường tự khỏi.
Vì thuốc có thể gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Nên tính đến lượng sucrose trong hỗn dịch và cốm ZINNAT khi điều trị cho bệnh nhân tiểu đường và nên có hướng dẫn thích hợp cho bệnh nhân.
Zinnat hỗn dịch chứa aspartam, là nguồn cung cấp phenylalanin, do đó nên dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị phenylxeton niệu.
Trong liệu trình điều trị tiếp nối thời điểm chuyển sang điều trị đường uống (dạng tablets) được xác định bởi mức độ nặng của nhiễm khuẩn, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh liên quan. Nếu không có cải thiện lâm sàng trong vòng 72 giờ, cần tiếp tục liệu trình điều trị bằng đường tiêm truyền. Đề nghị tham khảo thông tin kê toa thích hợp của cefuroxim natri trước khi bắt đầu liệu trình điều trị tiếp nối.
Vì thuốc có khả năng gây chóng mặt nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá Liều
Các dấu hiệu và triệu chứng
Dùng quá liều các cephalosporin có thể gây ra kích thích não dẫn đến co giật.
Điều trị
Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh có thể giảm bằng thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn (như sốc phản vệ) với kháng sinh nhóm beta-lactam (các penicillin, monobactam hay carbapenem).
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không có bằng chứng thực nghiệm về tác động gây bệnh lý phôi hoặc sinh quái thai do ZINNAT gây ra nhưng, cũng như những thuốc khác, nên thận trọng khi sử dụng trong những tháng đầu của thai kỳ.
Cefuroxim được tiết vào sữa mẹ, do đó cần thận trọng khi dùng ZINNAT cho những người mẹ đang cho con bú.
Tương tác
Những thuốc làm giảm độ acid của dịch vị có thể làm giảm sinh khả dụng của ZINNAT so với sinh khả dụng khi đói và có chiều hướng làm mất tác dụng hấp thu tăng cường sau bữa ăn.
Tương tự như các kháng sinh khác, ZINNAT có thể ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm tái hấp thu oestrogen, và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai đường uống được dùng kết hợp.
Vì kết quả âm tính giả có thể xảy ra khi dùng xét nghiệm ferricyanide, nên phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được khuyến cáo để xác định nồng độ glucose huyết/huyết tương ở những bệnh nhân đang dùng ZINNAT. Kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm định lượng creatinine bằng phương pháp alkalin picrat.
Tác dụng ngoại ý
Những tác dụng không mong muốn do ZINNAT nói chung có tính chất nhẹ và thoáng qua.
Các phân loại tần suất của các tác dụng không mong muốn dưới đây là ước tính, do không có sẵn dữ liệu phù hợp (ví dụ như từ các nghiên cứu có đối chứng với giả dược) để tính tỷ lệ đối với phần lớn tác dụng không mong muốn. Hơn nữa, tỷ lệ tác dụng không mong muốn liên quan đến ZINNAT có thể khác nhau tùy thuộc chỉ định.
Dữ liệu thu được từ các nghiên cứu lâm sàng với quy mô lớn được sử dụng để xác định tần suất của tác dụng không mong muốn từ rất phổ biến đến hiếm gặp. Các tần suất áp dụng cho tất cả các tác dụng không mong muốn khác (nghĩa là tác dụng không mong muốn xảy ra dưới 1/1000) chủ yếu được xác định dựa vào dữ liệu sau khi lưu hành thuốc và nhằm nói đến tỷ lệ được báo cáo hơn là tần suất thực sự. Chưa có sẵn dữ liệu nghiên cứu có đối chứng với giả dược. Khi các tỷ lệ/tần suất được tính toán từ dữ liệu nghiên cứu lâm sàng, chúng dựa trên dữ liệu liên quan đến thuốc (nghiên cứu viên đánh giá).
Các quy ước dưới đây được sử dụng để phân loại tần suất xuất hiện: Rất phổ biến: ≥1/10, Phổ biến: ≥1/100 đến <1/10, Không phổ biến: ≥1/1000 đến <1/100, Hiếm gặp: ≥1/10.000 đến <1/1000, Rất hiếm: <1/10.000.
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Phổ biến: Tăng sinh/phát triển quá mức nấm Candida.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Phổ biến: Tăng bạch cầu ái toan.
Không phổ biến: Xét nghiệm Coombs dương tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu (đôi khi giảm nặng).
Rất hiếm: Thiếu máu tan máu.
Cephalosporin là một nhóm thuốc dễ được hấp thu trên bề mặt màng tế bào hồng cầu và phản ứng với các kháng thể kháng thuốc tạo ra xét nghiệm Coombs dương tính (có thể ảnh hưởng đến phản ứng máu chéo) và rất hiếm thiếu máu tan máu.
Rối loạn hệ miễn dịch
Các phản ứng quá mẫn bao gồm:
Không phổ biến: Ban trên da.
Hiếm gặp: Mày đay, ngứa.
Rất hiếm: Sốt do thuốc, bệnh huyết thanh, phản vệ.
Rối loạn hệ thần kinh
Phổ biến: Đau đầu, chóng mặt.
Rối loạn hệ tiêu hóa
Phổ biến: Rối loạn tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng.
Không phổ biến: Nôn.
Hiếm: Viêm đại tràng giả mạc (xem phần Cảnh báo).
Rối loạn hệ gan mật
Phổ biến: Tăng thoáng qua các men gan [ALT (SGPT), AST (SGOT), LDH].
Rất hiếm: Vàng da (chủ yếu do ứ mật), viêm gan.
Rối loạn da và mô dưới da
Rất hiếm: Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hoại tử ngoại ban).
Xem thêm Rối loạn hệ miễn dịch.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30oC.
Đối với chai đa liều: hỗn dịch đã hoàn nguyên phải được bảo quản lạnh từ 2°C đến 8°C ngay lập tức, có thể giữ được đến 10 ngày.
Phân loại ATC
J01DC02 - cefuroxime
Trình bày/Đóng gói
Cốm pha hỗn dịch uống: hộp 1 chai 50mL chứa 42.20g cốm, hộp 10 gói x 4,220g cốm.
Viên nén bao phim: hộp 1 vỉ x 10 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin