Nhà sản xuất
Mekophar
Thành phần
Mỗi viên: Cefdinir 300mg.
Mỗi gói: Cefdinir 125mg.
Dược lực học
Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3, có tác dụng diệt vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với phần lớn các men beta-lactamase tạo ra bởi các vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với cefdinir.
Các chủng vi khuẩn sau đây nhạy cảm với cefdinir:
* Vi khuẩn hiếu khí Gram dương:
+ Staphylococcus aureus (bao gồm các chủng tạo men beta-lactamase, nhưng không có tác dụng với các tụ cầu kháng methicillin).
+ Streptococcus pneumoniae (chỉ gồm các chủng nhạy với penicillin).
+ Streptococcus pyogenes.
* Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
+ Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng tạo men beta-lactamase).
+ Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng tạo men beta-lactamase).
+ Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng tạo men beta-lactamase).
* Vi khuẩn kỵ khí Gram dương: Staphylococcus epidermidis (chủng nhạy cảm với methicillin), Streptococcus agalactiae, các liên cầu khuẩn nhóm viridan. Nhưng không có tác dụng với Enterococcus và các chủng Staphylococcus kháng methicillin.
* Vi khuẩn kỵ khí Gram âm: Citrobacter diversus, Proteus mirabilis, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae. Nhưng không có tác dụng với Pseudomonas và Enterobacter.
- Vi khuẩn kháng thuốc: Escherichia coli (sản sinh CTX-M ESBLs), Klebsiella pneumoniae (sản sinh ESBL).
Dược động học
Sau khi uống, cefdinir được hấp thu qua đường dạ dày-ruột, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau 2-4 giờ. Sinh khả dụng vào khoảng 16-25%. Thuốc được phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể và khoảng 60-70% gắn kết với protein huyết tương.
Cefdinir gần như không bị chuyển hóa và được bài tiết ở thận với thời gian bán hủy 1,7 giờ.
Cefdinir bị loại bỏ bởi thẩm tách máu.
Chỉ định/Công dụng
DANIRCAP được dùng điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp sau:
Người lớn và trẻ >12 tuổi:
- Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn.
- Viêm xoang hàm cấp.
- Viêm họng, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Trẻ em:
- Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp.
- Viêm xoang hàm cấp.
- Viêm họng, viêm amidan.
- Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng.
Liều lượng & Cách dùng
DANIRCAP có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng: theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Liều đề nghị:
Người lớn và trẻ >12 tuổi: tổng liều mỗi ngày 600mg cho các trường hợp nhiễm khuẩn, có thể dùng 1 lần/ngày trong 10 ngày hoặc chia 2 lần/ngày. Tuy nhiên đối với trường hợp viêm phổi hoặc nhiễm khuẩn da thì nên chia 2 lần/ngày. Xem bảng 1.
Trẻ từ 6 tháng-12 tuổi: liều dùng 14mg/kg/ngày. Tối đa 600mg/ngày. Xem bảng 2.
Bệnh nhân suy thận:
Ở người lớn có độ thanh thải creatinine <30ml/phút: dùng liều 300mg/lần/ngày.
Trẻ em có độ thanh thải creatinine <30ml/phút: dùng liều 7mg/kg/lần/ngày (tối đa 300mg).
Bệnh nhân thẩm tách máu: liều bắt đầu 300mg mỗi 2 lần/ngày ở người lớn hoặc 7mg/kg mỗi 2 lần/ngày ở trẻ em. Do một phần cefdinir bị loại bỏ bởi quá trình thẩm tách máu, tại thời điểm kết thúc một đợt thẩm tách nên dùng một liều bổ sung cefdinir 300mg ở người lớn hoặc 7mg/kg ở trẻ em và liều tiếp theo sau dùng mỗi 2 lần/ngày.
Quá Liều
Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được biết như: buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật,...
Lọc máu có hiệu quả trong trường hợp quá liều cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với cefdinir và các kháng sinh khác thuộc nhóm cephalosporin, penicillin.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: thận trọng khi sử dụng, chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: thận trọng khi sử dụng, nên tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi sử dụng.
Tương tác
Dùng đồng thời với các thuốc chứa sắt hoặc các thuốc kháng acid làm giảm hấp thu cefdinir. Do đó, nếu cần thiết dùng đồng thời, cefdinir nên uống cách 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc trên.
Probenecid làm giảm sự bài tiết qua thận của cefdinir.
Tác dụng ngoại ý
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp: tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẫn,...
Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn:
- Với người suy thận: phải giảm liều dùng.
- Ngừng cefdinir trong trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng.
- Các trường hợp bị viêm đại tràng màng giả thể nhẹ, chỉ cần ngừng thuốc. Các trường hợp vừa và nặng, cần bù nước và các chất điện giải thích hợp, bổ sung protein và điều trị bằng thuốc kháng khuẩn có hiệu lực với C. difficile (dùng metronidazole, vancomycin).
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
Ðã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng khi kê đơn kháng sinh phổ rộng cho những người có bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Bệnh nhân suy thận với độ thanh thải creatinine <30ml/phút phải giảm liều.
Điều trị kéo dài có thể gây phát sinh các vi khuẩn đề kháng thuốc.
Tính an toàn và hiệu quả của cefdinir ở trẻ dưới 6 tháng tuổi vẫn chưa được xác định.
Nếu xảy ra phản ứng dị ứng với cefdinir, phải ngưng điều trị và áp dụng các trị liệu thích hợp.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Phân loại ATC
J01DD15 - cefdinir
Trình bày/Đóng gói
Viên nang cứng: hộp 1 vỉ x 4 viên.
Bột pha hỗn dịch uống: hộp 12 gói 2,5g.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin