Nhà sản xuất
Korea United Pharm
Thành phần
Mỗi viên: Talniflumat 370mg.
Mô tả
Viên nén bao phim hình bầu dục, màu cam, một mặt có khắc chữ “KUP”, mặt kia có vạch bẻ ngang.
Dược lực học
Talniflumat ức chế hoạt động của cyclo-oxygenases liên quan đến quá trình sinh tổng hợp của prostaglandin.
Dược động học
Talniflumat có tỉ lệ hấp thu sau khi dùng bằng đường uống ở mức trung bình, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 đến 4 giờ. 90% Talniflumat kết dính với protein huyết tương. Một phần rất nhỏ được đào thải ở dạng không đổi, phần lớn được đào thải dưới dạng chuyển hóa glucoronid trong nước tiểu và trong phân. Thời gian bán thải là 11 giờ. Nồng độ của thuốc trong huyết tương tăng lần lượt vào khoảng 40% đến 180% ở những bệnh nhân bị suy gan nhẹ và trung bình.
Chỉ định/Công dụng
Chỉ định trong các trường hợp viêm khớp dạng thấp, viêm xương-khớp (viêm xương-khớp thoái hóa), đau hông, đau bụng kinh, đau sau chấn thương, viêm hoặc đau sau phẫu thuật, viêm bao gân, bong gân, viêm phần phụ, viêm họng, viêm amiđan, viêm tai, bệnh viêm xoang.
Liều lượng & Cách dùng
Liều dùng ở người lớn: 1 viên (370mg)/lần, 3 lần mỗi ngày.
Trường hợp nặng: 2 viên (740mg)/lần, 1 lần mỗi ngày.
Liều dùng có thể thay đổi theo triệu chứng và độ tuổi của bệnh nhân.
Quá Liều
Biểu hiện: Quá liều có thể biểu hiện dưới dạng các tác dụng không mong muốn nhưng ở mức độ trầm trọng hơn.
Xử trí: Không có thuốc giải đặc hiệu cho Talniflumat. Vì vậy khi bị quá liều nên tiến hành điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Bệnh nhân biểu hiện quá mẫn với thuốc này.
Bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa hoặc có tiền sử loét đường tiêu hóa.
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Bởi vì không có thông tin về tính an toàn khi sử dụng TALMAIN trong thời gian mang thai và cho con bú, nên tránh sử dụng TALMAIN trong thời gian mang thai và cho con bú.
Tương tác
Khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông nhóm coumarin (như Warfarin…), có thể làm tăng tác động, vì vậy cần cẩn thận khi chỉ định thuốc như giảm liều.
Tác dụng ngoại ý
Mẫn cảm: Thuốc được dung nạp tốt, nhưng đôi khi đối với bệnh nhân quá mẫn cảm có thể xảy ra buồn nôn, nôn mửa.
Dạ dày ruột: Trong trường hợp dùng lâu dài, tác động không mong muốn trên hệ dạ dày ruột, đặc biệt xuất huyết dạ dày, loét đường tiêu hóa có thể xảy ra.
Thận trọng
Bệnh nhân suy gan.
Bệnh nhân suy thận.
Thuốc có chứa Tartrazin làm chất tạo màu, vì vậy, những bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với các thuốc như vậy cần sử dụng thận trọng.
Điều trị bằng thuốc kháng viêm giảm đau không phải là điều trị nguyên nhân mà chỉ là điều trị triệu chứng.
Sử dụng trong trường hợp mãn tính cần lưu ý:
- Phải theo dõi nước tiểu, máu và chức năng gan trong suốt quá trình điều trị lâu dài với Talniflumat. Nếu có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra thì phải ngừng thuốc.
- Cần xem xét các liệu pháp trị liệu khác ngoài liệu pháp dược.
Sử dụng trong trường hợp cấp tính cần lưu ý:
- Phải xem xét các trường hợp nổi mẩn đỏ nặng, viêm cấp tính, và đau.
- Nói chung, phải tránh sử dụng lâu dài đồng thời với các thuốc tương tự khác.
- Nếu có thể, nên điều trị nguyên nhân.
Phải quan sát tình trạng của bệnh nhân và thận trọng với các biểu hiện của tác dụng không mong muốn.
Phải xem xét khả năng các tác động của Talniflumat có thể che lấp các dấu hiệu và triệu chứng thông thường của nhiễm trùng. Trong trường hợp viêm do nhiễm trùng, cần sử dụng đồng thời với các tác nhân kháng khuẩn thích hợp.
Phải tránh sử dụng đồng thời với các thuốc kháng viêm giảm đau khác.
Phải chỉ định thuốc một cách cẩn thận với liều thấp nhất có thể được cho người già, trẻ em, và quan sát sự xuất hiện của các tác dụng không mong muốn nếu có.
Liều dùng cho trẻ em chưa được thiết lập, vì vậy không chỉ định thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Bảo quản
Trong bao bì kín. Ở nhiệt độ phòng không quá 30oC.
Phân loại ATC
M01AX
Trình bày/Đóng gói
Viên nén bao phim: hộp 6 vỉ x 10 viên
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin