Nhà sản xuất
United International Pharma
Nhà phân phối
Vimedimex Pharma
Thành phần
Mỗi viên: Sắt, nguyên tố (dạng Sắt II sulfate khan, 187mg) 60mg; Folic Acid 600mcg; Pyridoxine HCl (Vitamin B6) 20mg; Cyanocobalamin (Vitamin B12) 25mcg.
Trình bày/Đóng gói
Viên nén bao phim: vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ.
Dược lực học
ODIRON Viên nén (Sắt + B-Complex) có công thức đặc biệt để đáp ứng nhu cầu tăng cao của phụ nữ mang thai về sắt, folic acid, vitamin B6 và B12 - những chất dinh dưỡng cần thiết của máu, giúp ngăn ngừa thiếu máu và phòng ngừa khuyết tật ống thần kinh (NTDs). Các nghiên cứu cho thấy thiếu máu rất phổ biến trong khi mang thai.
Ngoài thiếu hụt sắt, phụ nữ mang thai cũng dễ bị thiếu hụt folate, các vitamin B6 và B12 có thể dẫn đến khuyết tật ống thần kinh và tăng homocysteine huyết. Sự phối hợp của folate, vitamin B6 và B12 trong ODIRON giúp làm giảm homocysteine trong huyết tương. Các dữ liệu gần đây cho thấy homocysteine trong huyết tương tăng cao có liên quan đến biến chứng thường gặp trong khi mang thai (như tiền sản giật) và những kết quả ngoại ý khi mang thai (như sinh thiếu tháng, trẻ thiếu cân). Tăng homocysteine huyết được ghi nhận có thể dẫn đến khuyết tật ống thần kinh (NTDs) và cũng được xem là một yếu tố nguy cơ gây xơ vữa động mạch và huyết khối.
ODIRON phối hợp các chất dinh dưỡng chống thiếu máu và kháng homocysteine:
* Sắt - cần thiết cho sự tạo máu, vận chuyển và dự trữ oxy và là một co-facto quan trọng cho hoạt động của các tế bào.
* Folic Acid - cần thiết cho sự ngăn ngừa khuyết tật ống thần kinh (NTDs) ở trẻ sơ sinh đặc trưng bởi dị tật ống thần kinh bao gồm tật nứt đốt sống có thể dẫn đến nhiều khuyết tật về thể chất (như bại liệt và não úng thủy). Cung cấp folate đầy đủ giúp phòng ngừa những tai biến sản khoa, bao gồm nhau bong non, xuất huyết, trẻ nhẹ cân và dị tật cho thai nhi. Sự thiếu hụt folate là mối quan tâm chính trong thời kỳ mang thai bởi vì trong giai đoạn này, hiệu quả hấp thu folate giảm đáng kể và tốc độ thải trừ folate qua nước tiểu tăng.
* Vitamin B6 và B12 - có vai trò trong sự tổng hợp hemoglobin và tạo hồng cầu. Những chất dinh dưỡng này cũng thúc đẩy chuyển hóa năng lượng và có thể giúp giảm chán ăn, nhược cơ, buồn nôn, và nôn mửa.
* Folic acid, vitamin B6 và B12 tác động hiệp lực xúc tác trong chuyển hóa homocysteine để ngăn ngừa tăng homocysteine huyết.
Chỉ định/Công dụng
- Để phòng ngừa và điều trị thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai và cho con bú.
- Giảm nguy cơ trẻ bị khuyết tật ống thần kinh do thiếu hụt folate.
- Giúp làm giảm homocysteine trong huyết tương.
- Trong các trường hợp gia tăng nhu cầu về sắt trong kỳ kinh nguyệt, suy dinh dưỡng, hậu phẫu, mất máu, bệnh giun móc, giai đoạn phục hồi sau bệnh nặng, ăn chay trường v.v.
Liều lượng & Cách dùng
Uống 1 viên mỗi ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Cảnh báo
Sắt
Không nên sử dụng sắt để điều trị thiếu máu tán huyết trừ trường hợp thiếu sắt.
Không nên dùng sắt dạng tiêm cùng với sắt dạng uống để tránh quá thừa sắt.
Không dùng sắt cho những bệnh nhân được truyền máu nhiều lần, do có một lượng sắt đáng kể trong hemoglobin của hồng cầu được truyền.
Quá Liều
Các triệu chứng của ngộ độc sắt cấp tính được báo cáo khi dùng sắt sulfate từ 200 đến 250 mg/kg ở người lớn và 20 mg/kg sắt nguyên tố ở trẻ em.
Biểu hiện sớm của ngộ độc sắt cấp tính bao gồm tiêu chảy, đôi khi tiêu chảy ra máu, sốt, nôn, đau quặn dạ dày, nôn, đôi khi nôn ra máu. Các triệu chứng trễ hơn gồm môi, móng tay và lòng bàn tay ngả màu xanh; lơ mơ, nhợt nhạt, da ẩm; co giật; thở nhanh và nông; yếu và mệt mỏi bất thường; nhịp tim nhanh và yếu.
Quá liều sắt cấp tính cần được điều trị ngay sau khi uống. Trong trường hợp quá liều, có thể gây nôn bằng sirô ipecac hoặc súc dạ dày với sodium bicarbonate tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân. Trong trường hợp ngộ độc nặng, deferoxamine là thuốc giải độc - có thể dùng tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp chậm. Thẩm phân trong trường hợp suy thận. Bù nước và điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu có; nâng huyết áp với dopamine nếu cần thiết.
Chống chỉ định
* Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức.
* Có bệnh u ác tính hoặc nghi ngờ có khối u.
Sắt
* Chứng nhiễm sắc tố sắt tiên phát, loét dạ dày, viêm ruột hoặc viêm ruột kết gây loét.
Tương tác
Sắt
- Sử dụng cùng lúc các thuốc kháng acid với sắt đường uống có thể làm giảm sự hấp thu sắt.
- Khi uống cùng lúc muối sắt và tetracycline thì sự hấp thu của cả 2 chất này đều giảm.
- Đáp ứng với sắt có thể bị chậm lại khi điều trị cùng lúc với chloramphenicol.
- Các muối sắt cũng được ghi nhận làm giảm hấp thu và vì thế giảm sinh khả dụng và tác động lâm sàng của levodopa với carbidopa, methyldopa, penicillamine, và một số quinolone (ciprofloxacin, norloxacin, ofloxacin). Không nên sử dụng các chế phẩm sắt dạng uống cùng lúc hoặc trong vòng 2 giờ sau khi sử dụng các thuốc này.
Folic Acid
- Folic acid có thể làm tăng chuyển hóa phenytoin, dẫn đến giảm nồng độ của phenytoin trong huyết thanh.
- Sử dụng cùng lúc chloramphenicol và folic acid ở những bệnh nhân bị thiếu hụt folate có thể gây đối kháng đáp ứng tạo huyết với folic acid.
Tác dụng ngoại ý
Sắt
Các tác dụng phụ trên hệ tiêu hóa thường có liên quan đến lượng sắt nguyên tố sử dụng hơn là dạng bào chế. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm tiêu chảy hoặc táo bón. Có thể làm giảm tác dụng phụ bằng cách uống thuốc trong hoặc sau khi ăn hoặc bằng cách bắt đầu điều trị với liều thấp và tăng liều dần dần.
Có thể làm đổi màu răng tạm thời.
Có thể đi tiêu phân đen.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản
* Tránh ánh sáng
* Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30oC.
Phân loại ATC
B03XA
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin