Nhà sản xuất
United International Pharma
Nhà phân phối
Vimedimex Pharma
Thành phần
Mỗi viên: Vitamin A 3000 IU; Vitamin D 200 IU; Vitamin E 30 IU; Vitamin B1 2mg; Vitamin B2 2mg; Vitamin B6 3mg; Vitamin B12 3mcg; Acid Folic 1000mcg; Calcium Pantothenate 8mg; Biotin 35mcg; Nicotinamide 20mg; Vitamin C 100mg; Sắt nguyên tố (dạng Ferrous Sulfate) 30mg; Iốt 150mcg; Calcium Carbonate 100mg; Kẽm (dạng Sulfate) 15mg; Magnesium (dạng Magnesium Sulfate) 5mg; Manganese (dạng Manganese Sulfate) 1mg; Đồng (dạng Cupric Sulfate) 1000mcg; Dầu cá thiên nhiên 500mg trong đó: Omega 3 135mg; Docosahexanoic Acid (DHA) 105mg; Eicosapentanoic Acid (EPA) 20mg.
Trình bày/Đóng gói
Viên nang mềm: hộp 1 vỉ x 5 viên, hộp 6 vỉ x 5 viên.
Đặc điểm
Phụ nữ mang thai cần được cung cấp loại dinh dưỡng phù hợp cho chính cơ thể mình cũng như cung cấp và duy trì nhu cầu cần thiết cho bào thai. Điều này có nghĩa cần bổ sung thêm các khoáng chất và vitamin, chẳng hạn những chất mà OBIMIN®Plus cung cấp nhằm hiệu chỉnh sự thiếu hụt trong suốt thời gian mang thai và cho con bú.
OBIMIN®Plus cung cấp hàm lượng cao các vitamin thiết yếu và các khoáng chất cho nhu cầu dinh dưỡng ở phụ nữ dự định có thai-mang thai-cho con bú. Sự cung ứng này đem lại những lợi ích sau:
Omega-3 là tên đặt cho một nhóm các acid béo không no đa nối đôi (ABKNĐNĐ). Các ABKNĐNĐ không những là thành phần cấu trúc xây dựng mô và tế bào thai nhi mà còn ảnh hưởng trên thai nghén và quá trình sinh sản. Hàm lượng đầy đủ Omega-3 trong khẩu phần có thể giúp tăng trọng lượng lúc sinh, đây là một chỉ số quan trọng dự báo sức khỏe của em bé sau này. Omega-3 đóng vai trò quan trọng trong phát triển não và các chức năng của não ở bào thai, ở trẻ em và đặc biệt quan trọng ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Docosahexanoic Acid (DHA) và Eicosapentanoic Acid (EPA) là 2 acid béo thuộc nhóm Omega-3.
Docosahexanoic Acid (DHA) thiết yếu cho phát triển thị lực và thần kinh ở trẻ. DHA được kết hợp chặt chẽ với mô thần kinh của thai trong tử cung cho đến lúc chào đời. Hàm lượng DHA thiếu hụt ở võng mạc và não của bào thai sẽ gây giảm chức năng thị lực và khả năng học tập kém thông qua rất nhiều cơ chế.
Eicosapentanoic Acid (EPA) là tiền chất chuyển hóa của DHA và có thể được chuyển đổi thành prostaglandin, thromboxane và sản phẩm chuyển hóa Lipoxygenase.
Vitamin A cần thiết cho thị lực, quá trình tăng trưởng và biệt hóa tế bào đặc biệt là tế bào biểu mô tại da và màng nhầy.
Vitamin D kích thích sự khoáng hóa của xương, đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thu canxi và phospho từ chế độ ăn hàng ngày.
Vitamin E là chất chống oxy hóa chính giúp tế bào chống lại tác hại của các gốc tự do
Các Vitamin nhóm B (vitamin B1, B2, B6, B12, B5-pantothenate, B3-nicotinamide và B8-biotin) giúp cho cơ thể nhận được năng lượng tối ưu từ các chuyển hóa carbohydrate, chất béo & protein qua vai trò của các coenzyme trong hàng loạt các phản ứng sinh chuyển hóa. Trong một số trường hợp, thiamine (B1) và pyridoxine (B6) giúp kiểm soát chứng buồn nôn và nôn trong thai kỳ.
Acid Folic (Folate) cần cho sự ngăn ngừa các Khiếm Khuyết Ống Thần Kinh ở trẻ nhỏ. Thuật ngữ Khiếm Khuyết Ống Thần Kinh dùng cho bất kỳ dị tật nào của não và tủy sống trong thời kỳ phôi thai. Các dạng khiếm khuyết ống thần kinh khác nhau được đặc trưng bởi sự phát triển không đầy đủ hệ thần kinh trung ương và các cấu trúc bao quanh nó.
Acid folic rất quan trọng cho mọi phụ nữ dự định có thai. Việc cung cấp đủ lượng acid folic trong giai đoạn quanh thụ thai, ngay trước và ngay sau khi có thai, giúp làm giảm dị dạng bẩm sinh bao gồm khuyết tật ống thần kinh.
Vitamin C là tác nhân chống oxy hóa tan trong nước. Vitamin C còn giúp cho sự hình thành collagen trong gian bào xương.
Sắt là chất dinh dưỡng quan trọng trong giai đoạn tăng trưởng nhanh như lúc mang thai vì trong giai đoạn này có sự tăng cả trọng lượng cơ thể và thể tích máu-cả hai đều đòi hỏi cung cấp thêm sắt để tạo các hợp chất chứa sắt cần thiết cho cơ thể đặc biệt là hemoglobin của hồng cầu và myoglobin của mô cơ.
Iốt: Thiếu iốt trước và trong thai kỳ có thể dẫn đến chứng đần độn ở trẻ nhỏ. Cũng có những bằng chứng về việc thiếu iốt ở người mẹ thì không nặng đến mức gây đần độn nhưng có thể gây giảm chức năng vận động và nhận thức ở trẻ em. Lượng iốt đưa vào đủ để ngăn ngừa bướu giáp trong trường hợp không mang thai thường là không đủ đối với phụ nữ mang thai và có thể dẫn đến bướu giáp ở người mẹ. Khả năng bị bướu giáp ở đứa trẻ sẽ tăng lên 10 lần nếu người mẹ bị bướu giáp khi mang thai.
Canxi: Phụ nữ mang thai cần bổ sung đầy đủ canxi để tăng cường sự khoáng hóa và tạo điều kiện cho sự phát triển chiều dài xương của bé và ngăn ngừa tình trạng loãng xương của mẹ sau này (do canxi chuyển cho đứa con trước khi sinh lấy từ nguồn dự trữ trong xương của người mẹ). Ngoài ra, canxi đóng vai trò như yếu tố điều hòa các phản ứng sinh hóa, yếu tố đông máu và tham gia vào việc dẫn truyền thần kinh.
Kẽm cần thiết cho sự sản xuất các protein miễn dịch, sự điều hòa các đáp ứng miễn dịch và tác động lên sự ổn định màng tế bào. Ước tính có khoảng 100 mg kẽm được tích lũy trong bào thai và người mẹ trong suốt thai kỳ. Một vài báo cáo cho rằng có sự liên quan giữa nồng độ thấp của kẽm trong huyết tương của thai phụ với thời gian chuyển dạ kéo dài, các cơn cao huyết áp phát sinh trong thai kỳ và các dị tật bẩm sinh của đứa trẻ.
Magnesium đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy hàng trăm phản ứng sinh hóa. Magnesium ngoại bào rất quan trọng cho việc dẫn truyền các xung động thần kinh và sự co cơ. Magnesium cũng tham gia vào các phản ứng chuyển đổi vitamin D thành dạng có hoạt tính.
Manganese là đồng yếu tố (cofactor) của nhiều men. Manganese giúp phóng thích năng lượng trong ty thể, tổng hợp các acid béo, cholesterol, và chuyển hóa carbohydrate. Manganese cũng cần thiết cho sự phát triển bình thường của xương và mô liên kết.
Đồng là thành phần thiết yếu của một số men quan trọng.
Chỉ định/Công dụng
Bổ sung các vitamin và khoáng chất cùng với các acid béo thiết yếu (DHA và EPA) cho phụ nữ dự định có thai-mang thai-cho con bú.
Liều lượng & Cách dùng
Một viên nang mềm mỗi ngày, hoặc theo sự kê toa của bác sĩ.
Thận trọng lúc dùng
Cần thận trọng khi dùng cùng lúc với các thuốc khác có chứa một hoặc nhiều hoạt chất giống với thành phần của OBIMIN Plus, đặc biệt là vitamin A, D và E.
Quá Liều
Không có thông tin liên quan.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của OBIMIN Plus.
Tương tác
Trong thành phần OBIMIN® Plus có vitamin D do đó không nên dùng đồng thời OBIMIN® Plus với corticosteroid vì có bằng chứng cho rằng steroid cản trở chuyển hóa của vitamin D, làm mất xương và gây loãng xương liên quan đến việc sử dụng corticoid.
Tác dụng ngoại ý
Không ghi nhận tác dụng phụ ở liều đề nghị.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ từ 15-25oC.
Phân loại ATC
A11AA
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin