Nhà sản xuất
United International Pharma
Nhà phân phối
Vimedimex Pharma
Thành phần
Mỗi viên: Vitamin A 3000 đơn vị USP; Vitamin D 400 đơn vị USP; Vitamin C 100mg; Vitamin B1 10mg; Vitamin B2 2.5mg; Vitamin B6 15mg; Vitamin B12 4mcg; Niacinamide 20mg; Calci panthothenate 7.5mg; Acid folic 1mg; Sắt Fumarate 90mg; Calci lactate 250mg; Đồng (Đồng Sulfate) 100mcg; Iod (Kali Iodide) 100mcg.
Trình bày/Đóng gói
Viên bao phim: chai 30 viên, chai 100 viên, hộp 3 vỉ x 10 viên, hộp 10 vỉ x 10 viên, hộp 1 vỉ x 10 viên.
Mô tả
Người phụ nữ mang thai cần được cung cấp dinh dưỡng phù hợp cho bản thân cũng như cung cấp và duy trì nhu cầu cần thiết cho bào thai. Điều này có nghĩa rằng cần bổ sung thêm các khoáng chất và vitamin, chẳng hạn những chất mà OBIMIN® cung cấp nhằm hiệu chỉnh sự thiếu hụt trong suốt thời gian mang thai và cho con bú.
OBIMIN® cung cấp các vitamin và khoáng chất thiết yếu cho nhu cầu dinh dưỡng trước và sau khi sinh. Sự cung ứng này đem lại những lợi ích sau:
Vitamin A cần thiết cho thị lực, quá trình tăng trưởng và biệt hóa tế bào đặc biệt là tế bào biểu mô tại da và niêm mạc.
Vitamin D kích thích sự khoáng hóa của xương, đóng vai trò chủ yếu trong việc hấp thu canxi và phospho từ chế độ ăn hàng ngày.
Các Vitamin nhóm B (vitamin B1, B2, B6, B12, B5-Pantothenate, B3-niacinamide) giúp cho cơ thể nhận được năng lượng tối ưu từ các chuyển chất hóa bột đường, chất béo & chất đạm qua vai trò của các coenzyme trong hàng loạt các phản ứng sinh hóa và chuyển hóa. Trong một số trường hợp, vitamin B1 và vitamin B6 giúp kiểm soát chứng buồn nôn và nôn trong thai kỳ.
Acid Folic (hay muối Folate) cần cho sự ngăn ngừa các khiếm khuyết ống thần kinh ở trẻ nhỏ. Acid folic rất quan trọng cho mọi phụ nữ dự định có thai. Việc cung cấp đủ lượng acid folic trong giai đoạn quanh thụ thai (ngay trước và ngay sau khi có thai) giúp làm giảm dị dạng bẩm sinh bao gồm khuyết tật ống thần kinh.
Vitamin C là tác nhân chống oxy hóa tan trong nước. Vitamin C còn giúp cho sự hình thành collagen trong gian bào xương.
Sắt là chất dinh dưỡng quan trọng trong giai đoạn mang thai vì trong giai đoạn này có sự tăng cả trọng lượng cơ thể và thể tích máu-cả hai đều đòi hỏi cung cấp thêm sắt để tạo các hợp chất chứa sắt cần thiết cho cơ thể đặc biệt là hemoglobin của hồng cầu và myoglobin của mô cơ.
Iốt: Thiếu iốt trước và trong thai kỳ có thể dẫn đến chứng đần độn ở trẻ nhỏ. Lượng iốt đưa vào đủ để ngăn ngừa bướu giáp trong trường hợp không mang thai thường là không đủ đối với phụ nữ mang thai và có thể dẫn đến bướu giáp ở người mẹ. Khả năng bị bướu giáp ở đứa trẻ sẽ tăng lên 10 lần nếu người mẹ bị bướu giáp khi mang thai.
Calci: Phụ nữ mang thai cần bổ sung đầy đủ calci để tăng cường sự khoáng hóa và tạo điều kiện cho sự phát triển chiều dài xương của bé và ngăn ngừa tình trạng loãng xương của mẹ sau này (do calci chuyển cho đứa con trước khi sinh lấy từ nguồn dự trữ trong xương của người mẹ). Ngoài ra, calci đóng vai trò như yếu tố điều hòa các phản ứng sinh hóa, yếu tố đông máu và tham gia vào việc giải phóng chất dẫn truyền thần kinh.
Đồng là thành phần thiết yếu của một số men quan trọng.
Chỉ định/Công dụng
OBIMIN bổ sung một số vitamin và khoáng chất thiết yếu cho một số trường hợp tăng nhu cầu như: phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng & Cách dùng
Một viên mỗi ngày, hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
Thận trọng lúc dùng
Cần tính toán lượng vitamin A-D khi sử dụng OBIMIN® đồng thời với các thuốc khác có chứa vitamin A-D để tránh quá liều. Bệnh sarcoid hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D). Suy chức năng thận. Sỏi thận. Bệnh tim. Xơ vữa động mạch.
Quá Liều
Dùng vitamin A liều cao kéo dài (lớn hơn 25000 đơn vị mỗi ngày trong 8 tháng) có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A mãn tính, các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi; dễ bị kích thích; chán ăn; sút cân; nôn; rối loạn tiêu hóa; sốt; gan-lách to;... Liều dùng hàng ngày cho phụ nữ mang thai lớn hơn 6000 đơn vị không được khuyến cáo vì có khả năng gây độc cho thai. Dùng vitamin A liều cao (lớn hơn 1500000 đơn vị) có thể gây ngộ độc vitamin A cấp với các dấu hiệu buồn ngủ; chóng mặt hoa mắt; buồn nôn; nôn; dễ bị kích thích;... Các triệu chứng này có thể xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
Dùng vitamin D với liều không vượt quá nhu cầu sinh lý thường không độc, tuy nhiên có thể xảy ra cường vitamin D khi dùng vitamin D liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường của vitamin D. Dấu hiệu và triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu (yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt). Triệu chứng quá liều vitamin C gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy. Liệu pháp lợi tiểu bằng truyền dịch có thể tác dụng sau khi uống liều lớn.
Dùng niacinamide liều cao có thể đưa đến một số triệu chứng như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Trong trường hợp quá liều, nên ngưng dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của OBIMIN®. Bệnh nhân thừa vitamin A. Tăng calci máu hoặc có nhiễm độc vitamin D.
Tương tác
- Neomycine, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu vitamin A. Tránh dùng đồng thời vitamin A và isotretinoin.
- Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột. Không nên dùng đồng thời vitamin D với các glycoside trợ tim vì làm tăng độc tính của glycoside trợ tim do tăng calci huyết.
- Dùng đồng thời vitamin C và aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
- Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazine dẫn đến giảm nồng độ fluphenazine huyết tương.
- Dùng đồng thời niacinamide với chất ức chế khử HMG-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân. Dùng đồng thời niacinamide với thuốc chẹn α-adrenergic trị cao huyết áp có thể gây hạ huyết áp quá mức. Không nên dùng đồng thời niacinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Tác dụng ngoại ý
Không ghi nhận tác dụng phụ ở liều đề nghị.
Tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng vitamin A liều cao dài ngày hoặc uống 1 liều rất cao (xem phần Quá liều và cách xử trí).
Có thể xảy ra cường vitamin D khi điều trị liều cao cấp thời hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường của vitamin D, sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci (xem phần Quá liều và cách xử trí).
Với liều đề nghị của Obimin, vitamin C và niacinamide thường không gây tác dụng phụ. Có thể xảy ra tăng oxalate niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC.
Phân loại ATC
A11AA
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin