Nhà sản xuất
United International Pharma
Nhà phân phối
Vimedimex Pharma
Thành phần
Mỗi 5mL (1 muỗng cà phê) sirô: Vitamin A 2.500 đơn vị USP, vitamin D 200 đơn vị USP, vitamin B1 (thiamine HCl) 10mg, vitamin B2 (riboflavin) 1,25mg, vitamin B3 (niacinamide) 12,5mg, vitamin B6 (pyridoxine HCl) 5mg, vitamin B12 (cyanocobalamin) 50mcg, sắt nguyên tố (dưới dạng sắt sulfate) 15mg, calci glycerophosphate 12,5mg, magnesi gluconate 4mg, L-Lysine 12,5mg.
Trình bày/Đóng gói
Sirô: hộp 1 chai 30mL, hộp 1 chai 60mL, hộp 1 chai 120mL.
Mô tảNutroplex là một chế phẩm chứa vitamin và khoáng chất cần thiết bổ sung nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày giúp trẻ mau lớn, khỏe mạnh.
Cụ thể, Nutroplex chứa:
· Vitamin A đóng vai trò quan trọng đối với thị lực. Vitamin A cũng tham gia vào việc hình thành và duy trì tính toàn vẹn của biểu mô và màng nhầy.
· Vitamin D cần thiết cho sự hấp thu và vận chuyển calci và phospho từ đường tiêu hóa.
· Calci tham gia vào việc duy trì chức năng cơ bắp và thần kinh, cần thiết cho chức năng của tim và đông máu. Calci chủ yếu được tìm thấy trong xương và răng.
· Magnesi cần thiết cho cơ thể, là thành phần cấu trúc của xương, duy trì tính toàn vẹn và cân bằng dịch của tế bào. Magnesi có vai trò đồng yếu tố trong hoạt động của một số enzyme.
· Vitamin nhóm B (B1, B2, B3, B6, B12) hoạt động như coenzyme giúp cho quá trình chuyển hóa thức ăn thành năng lượng. Vitamin B6 tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric của hệ thần kinh trung ương và cùng với vitamin B12 tham gia tổng hợp hemoglobin.
· Sắt là thành phần của hemoglobin, đóng vai trò thiết yếu trong vận chuyển oxy.
· Lysine là acid amin thiết yếu, giúp trẻ ăn ngon miệng.
Uống Nutroplex mỗi ngày giúp trẻ mau lớn và khỏe mạnh.
Chỉ định/Công dụng
Nutroplex là chế phẩm bổ sung hỗ trợ cho nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày, giúp phòng ngừa và hiệu chỉnh tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ.
Nutroplex cũng được chỉ định trong trường hợp thiếu máu do thiếu sắt.
Liều lượng & Cách dùng
Uống một lần mỗi ngày, nên uống sau ăn, lắc kỹ chai trước khi dùng.
Dưới 1 tuổi: 2,5 mL (½ muỗng cà phê).
Từ 1-12 tuổi: 5 mL (1 muỗng cà phê).
Trên 12 tuổi: 10 mL (2 muỗng cà phê).
Quá Liều
Ngộ độc mãn tính
Dùng vitamin A liều cao kéo dài có thể dẫn đến ngộ độc vitamin A.
Các triệu chứng đặc trưng là: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan-lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương và khớp.
Ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mãn tính còn có thể có tăng áp lực nội sọ, phù gai thị, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài.
Ngộ độc cấp
Uống vitamin A liều rất cao có thể dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng và co giật, tiêu chảy.
Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống từ 6 đến 24 giờ.
Xử trí: Phải ngừng dùng thuốc. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Thừa vitamin A. Tăng calci máu. Nhiễm độc vitamin D. Bệnh gan nặng. Loét dạ dày tiến triển. U ác tính. Cơ địa dị ứng. Bệnh mô nhiễm sắt.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Có thể sử dụng Nutroplex trong thời kỳ mang thai và cho con bú theo liều lượng khuyến nghị của thầy thuốc.
Tương tác
Dùng vitamin A và isotretinoin đồng thời có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều, vì vậy, tránh dùng đồng thời hai thuốc này.
Sử dụng dầu khoáng quá mức có thể cản trở hấp thu vitamin D ở ruột.
Không nên dùng đồng thời vitamin D với corticosteroid vì corticosteroid cản trở tác dụng của vitamin D.
Không nên dùng đồng thời niacinamide với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.
Tránh dùng phối hợp sắt với ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.
Dùng đồng thời sắt và các tetracycline làm giảm sự hấp thu của cả hai loại thuốc.
Tác dụng ngoại ý
Không có tác dụng phụ khi sử dụng theo liều đề nghị.
Vitamin A: tác dụng phụ có thể xảy ra khi dùng vitamin A liều cao kéo dài hoặc uống một liều rất cao (xem phần Quá liều và cách xử trí).
Vitamin D: có thể xảy ra cường vitamin D khi dùng liều cao hoặc kéo dài hoặc tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D, dẫn đến những biểu hiện lâm sàng của rối loạn chuyển hóa calci.
Thường gặp: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu, chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy, chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ xương.
Ít gặp: giảm tình dục, nhiễm calci thận, rối loạn chức năng thận, sổ mũi, ngứa, loãng xương ở người lớn, giảm phát triển cơ thể ở trẻ em, sụt cân, thiếu máu, viêm kết mạc vôi hóa, sợ ánh sáng, cơn co giật.
Hiếm gặp: tăng huyết áp, loạn nhịp tim, loạn thần, rối loạn điện giải, tăng calci niệu, phosphate niệu, albumin niệu, tăng AST, ALT, giảm men phosphatase kiềm.
Vitamin B1: các phản ứng có hại rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng: ra nhiều mồ hôi, tăng huyết áp cấp, ban da, ngứa, mày đay, khó thở, kích thích tại chỗ tiêm, sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm.
Vitamin B2: dùng liều cao vitamin B2 thì nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Vitamin B3: dùng liều cao vitamin B3 có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau:
Thường gặp: buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng.
Ít gặp: loét dạ dày tiến triển, chán ăn, đầy hơi, tiêu chảy, da khô, tăng sắc tố, vàng da, suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết bã nhờn, tăng uric huyết, đau đầu, nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Hiếm gặp: lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất thường, thời gian prothrombin bất thướng, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
Vitamin B6: dùng liều cao 200 mg/ngày và dài ngày (>2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững, tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay.
Vitamin B12: các phản ứng dị ứng do miễn dịch hiếm gặp như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.
Sắt: tác dụng phụ ở đường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón; đổi màu răng tạm thời và phân sẫm màu, tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Calcium: dùng quá liều gây tác dụng phụ:
Thường gặp: hạ huyết áp, giãn mạch ngoại vi, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, nôn, đỏ da, ngoại ban, đau hoặc rát bỏng nơi tiêm, đau nhói dây thần kinh.
Ít gặp: vã mồ hôi, loạn nhịp.
Hiếm gặp: huyết khối.
Magnesium: dùng quá liều có thể gây miệng đắng, tiêu chảy, nôn, buồn nôn, cứng bụng.
L-Lysine: không có tác dụng phụ nào được báo cáo.
Thận trọng
Cần tính toán lượng vitamin A – D khi sử dụng Nutroplex đồng thời với các thuốc khác có chứa vitamin A – D để tránh quá liều. Bệnh Sarcoidosis hoặc suy tuyến cận giáp (có thể tăng nhạy cảm với vitamin D). Suy chức năng thận. Sỏi thận. Bệnh tim. Xơ vữa động mạch. Bệnh nhân nghi ngờ bị loét dạ dày, viêm ruột từng vùng, viêm loét đại tràng.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: không ghi nhận.
Bảo quản
Bảo quản trong chai đậy kín, ở nhiệt độ không quá 30oC.
Phân loại ATC
V06DE
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin