Nhà sản xuất
Medochemie
Thành phần
Mỗi lọ: Cefuroxim 750mg hoặc 1,5g.
Dược lực học
Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin, có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu (các protein gắn penicilin). Nguyên nhân kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tiết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đổi các protein gắn penicilin.
Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta-lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta-lactamase của vi khuẩn, nhất là các vi khuẩn đường ruột.
Phổ kháng khuẩn:
Cefuroxim có hoạt tính chống lại các loại vi khuẩn sau:
Vi khuẩn Gram (-): Bordatella pertussis, Enterobacter sp., Escherichia coli, Haemophilus influenzae, Klebsiella sp., bao gồm K. pneumoniae, Morganella morganii, Neisseria sp., bao gồm N. Gonorrhoeae, Proteus mirabilis, Proteus rettgeri, Proteus vulgaris, Salmonella typhimurium, và Shigella sp.
Vi khuẩn Gr (+): Staphylococcus aureus, bao gồm các chủng đề kháng penicillin, Staphylococcus epidermidis và một số chủng Streptococci như Strep. pyogene và Strep. mitis, nhóm viridan.
Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Clostridium sp.
Sự phối hợp Cefuroxim và Aminoglycoside in vitro cho thấy ít ra cũng có sự cộng hưởng có lợi, đôi khi có bằng chứng về tác dụng hiệp đồng.
Dược động học
Cefuroxim natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 27 microgam/ml đạt được vào khoảng 45 phút sau khi tiêm bắp 750 mg, và nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ml đạt được vào khoảng 15 phút sau khi tiêm tĩnh mạch 750 mg. Sau liều tiêm khoảng 8 giờ, vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyết thanh.
Có tới 50% cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ở người suy thận và ở trẻ sơ sinh.
Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3-15,8 lít/1,73m2. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng - não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ.
Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải trừ trong vòng 6 giờ. Probenecid ức chế thải trừ cefuroxim qua ống thận, làm cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dài hơn. Cefuroxim chỉ thải trừ qua mật với lượng rất nhỏ.
Nồng độ cefuroxim trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.
Chỉ định/Công dụng
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mãn tính, dãn phế quản nhiễm khuẩn, viêm phổi do vi trùng, áp xe phổi và nhiễm khuẩn lồng ngực sau phẫu thuật.
- Nhiễm khuẩn tai-mũi-họng: viêm xoang, viêm amiđan và viêm hầu-họng.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu: viêm thận-bể thận cấp và mãn tính, viêm bàng quang và nhiễm khuẩn niệu không triệu chứng.
- Nhiễm khuẩn mô mềm: viêm mô tế bào, viêm quầng, viêm phúc mạc và nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương khớp: viêm xương tủy và viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn sản phụ khoa: viêm vùng chậu.
- Bệnh lậu, đặc biệt khi đã dùng Penicillin không hiệu quả.
- Những nhiễm khuẩn khác: nhiễm khuẩn huyết và viêm màng não.
- Phòng ngừa trong các trường hợp có nguy cơ nhiễm khuẩn cao như phẫu thuật ổ bụng, khung chậu, chỉnh hình, tim, phổi, thực quản, và mạch máu.
Liều lượng & Cách dùng
Liều thông thường:
Người lớn: Các trường hợp nhiễm khuẩn thường đáp ứng ở mức liều 750 mg x 3 lần/ngày tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Đối với nhiễm khuẩn nặng, cần tăng liều 1,5 g x 3 lần/ngày tiêm tĩnh mạch. Tần suất tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch có thể tăng lên mỗi 6 giờ (nếu cần thiết), với tổng liều từ 3 g đến 6 g/ngày.
Trẻ em và nhũ nhi: 30 đến 100 mg/kg/ngày chia thành 3 hoặc 4 liều. Liều 60 mg/kg/ngày thích hợp với hầu hết các trường hợp nhiễm khuẩn.
Trẻ sơ sinh: 30 đến 100 mg/kg/ngày chia thành 2 hoặc 3 liều. Trong vài tuần đầu sau khi sinh, thời gian bán hủy trong huyết thanh có thể dài hơn 3 đến 5 lần so với người lớn.
Những khuyến cáo khác:
Viêm màng não: Đơn liệu pháp Medaxetine thích hợp dùng điều trị viêm màng não nhiễm khuẩn gây bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm. Liều lượng được khuyến cáo như sau:
+ Người lớn: 3 g tiêm tĩnh mạch mỗi 8 giờ.
+ Trẻ em và nhũ nhi: 200 đến 240 mg/kg/ngày, chia thành 3 đến 4 liều, tiêm tĩnh mạch. Sau 3 ngày điều trị hoặc khi có sự cải thiện trên lâm sàng, có thể giảm liều xuống 100 mg/kg/ngày.
+ Trẻ sơ sinh: Liều khởi đầu 100 mg/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch. Sau 3 ngày điều trị hoặc khi có sự cải thiện trên lâm sàng, có thể giảm liều xuống 50 mg/kg/ngày, tiêm tĩnh mạch.
Bệnh lậu: Liều đơn 1,5 g hoặc 750 mg x 2, tiêm ở 2 vị trí khác nhau, như hai bên mông.
Dự phòng nhiễm khuẩn phẫu thuật: Liều thông thường 1,5 g tiêm tĩnh mạch khi khởi mê. Trong phẫu thuật bụng, khung chậu, và chỉnh hình, có thể bổ sung thêm 2 mũi tiêm bắp 750 mg lúc 8 giờ và 16 giờ sau. Trong phẫu thuật tim, phổi, thực quản và mạch máu, tiếp tục với liều 750 mg tiêm bắp x 3 lần/ngày trong 24 đến 48 giờ sau.
Trong thay khớp toàn bộ, có thể trộn 1,5 g cefuroxim với xi măng methylmethacrylat.
Người lớn tuổi: Dùng liều người lớn.
Liều dùng trong suy thận: Cefuroxim được bài tiết qua thận, do đó khuyến cáo giảm liều trên bệnh nhân suy chức năng thận có độ thanh thải creatinine < 20mL/phút. Liều lượng được khuyến cáo như sau:
+ Độ thanh thải creatinine từ 10-20mL/phút: 750 mg x 2 lần/ngày.
+ Độ thanh thải creatinine < 10mL/phút: 750 mg/ngày.
+ Bệnh nhân đang chịu thẩm tách máu, cần thêm một liều 750 mg vào cuối mỗi lần thẩm tách.
+ Thẩm phân phúc mạc liên tục: 750 mg x 2 lần/ngày.
+ Suy thận đang chịu thẩm tách máu tĩnh mạch-động mạch liên tục hay lọc máu lưu lượng cao: 750 mg x 2 lần/ngày.
+ Lọc máu lưu lượng thấp: như liều cho người suy chức năng thận
Cách dùng
MEDAXETINE được chỉ định tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, hoặc tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
Pha chế dùng trong tiêm bắp: Medaxetine 750mg được chọn dùng qua đường tiêm bắp. Thêm 3mL nước dùng pha tiêm vào lọ 750 mg tương ứng. Lắc đều đến khi thu được một hỗn dịch.
Pha chế dùng trong tiêm tĩnh mạch: Thêm 6mL và 15mL nước pha tiêm vào lọ 750mg và 1,5g tương ứng. Lắc đều đến khi thu được một dung dịch trong.
Để tiêm truyền tĩnh mạch chậm cần pha loãng thêm vào lọ 1,5g cefuroxim 50mL một trong các dung dịch tiêm truyền thích hợp sau: NaCl 0,9 %; Dextrose 5%; Dextrose 10%; dung dịch Ringer's, và dung dịch Lactated Ringers. Dung dịch thu được sau cùng dùng tiêm truyền tĩnh mạch trong ít nhất 30 phút.
Khuyến cáo dùng thuốc ngay sau khi pha chế.
Quá Liều
Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí quá liều:
Cần quan tâm đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với kháng sinh cephalosporin.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên súc vật chưa có ghi nhận bất kỳ bằng chứng nào về tác dụng gây bệnh phôi hoặc quái thai do Medaxetine. Nhưng cũng như mọi thuốc khác, cần thận trọng khi sử dụng trong thai kỳ.
Cefuroxim được bài tiết qua sữa mẹ. Do đó cần thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú.
Tương tác
Với thuốc:
Ranitidin với natri bicarbonate: Giảm sinh khả dụng của cefuroxim. Nên sử dụng cefuroxim cách ít nhất 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng acid hoặc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng acid dạ dày.
Aminoglycoside: Thận trọng khi dùng chung với cefuroxim, đặc biệt khi dùng liều cao do có khả năng gây độc tính trên thận.
Furosemide (và các thuốc lợi tiểu tác dụng trên quai khác): Thận trọng khi dùng chung với Cefuroxim, đặc biệt khi dùng liều cao do có khả năng gây độc tính trên thận.
Probenecid: Sự đào thải của Cefuroxim bị kéo dài khi dùng đồng thời với probenecid, kết quả làm tăng nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh.
Tương kỵ
Không nên trộn lẫn MEDAXETINE trong ống tiêm với các kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Không nên dùng thuốc tiêm Natri bicarbonat để pha loãng cefuroxim.
Tác dụng ngoại ý
Cefuroxim dung nạp tốt. Các phản ứng không mong muốn nhìn chung ít xảy ra, thường nhe và thoáng qua.
Tiêu hoá: Buồn nôn, tiêu chảy, và rất hiếm khi viêm đại tràng giả mạc.
Huyết học: Giảm nồng độ huyết sắc tố và tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính đã có ghi nhận. Phản ứng Coomb dương tính giả đã có báo cao thấy. Cũng như các kháng sinh nhóm cephalosporin khác hiếm thấy các báo cáo về giảm tiểu cầu.
Gan: Tăng thoáng qua men gan và bilirubin trong huyết thanh, đặc biệt trên những bệnh nhân có bệnh gan trước đó.
Phản ứng dị ứng: Ban sần và mề đay, ngứa, sốt và hiếm gặp sốc phản vệ.
Thận: Các xét nghiệm sinh hóa chức năng thận có thể cho các kết quả khác nhau, điều này không có ý nghĩa lâm sàng. Tuy vậy cần thận trọng theo dõi chức năng thận nếu đã có suy thận.
Các tác dụng không mong muốn khác: Thỉnh thoảng có báo cáo thấy viêm tĩnh mạch huyết khối tại vị trí tiêm. Đau thoáng qua tại chỗ tiêm bắp.
Thận trọng
Mặc dù các kháng sinh họ Cephalosporins tương đối an toàn đối với các bệnh nhân quá mẫn với penicillin, tuy nhiên phản ứng chéo cũng đã được báo cáo thấy. Thận trọng đối với các bệnh nhân đã bị phản ứng phản vệ với penicillin.
Cần lưu ý khi dùng Cephalosporin liều cao trên các bệnh nhân đang được điều trị bằng aminoglycoside hoặc thuốc lợi tiểu mạnh, vì sự phối hợp này có thể gây độc trên thận. Kinh nghiệm lâm sàng với Medaxetine cho thấy ở liều khuyến cáo không có khả năng xảy ra vấn đề này.
Một vài tác dụng không mong muốn (thí dụ chóng mặt/hoa mắt, mệt mỏi, rối loạn thị giác) có thể ảnh hưởng lên khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân và vì vậy có thể gây nguy hiểm trong những tình huống đặc biệt cần đến những khả năng này (như lái xe hay vận hành máy).
Bảo quản
Giữ thuốc ở nhiệt độ dưới 30oC. Tránh ánh sáng.
Dung dịch hoặc hỗn dịch Medaxetine sau khi pha chế giữ được hoạt lực trong 24 giờ nếu được bảo quản ở nhiệt độ 5oC. Khuyến cáo dùng thuốc ngay sau khi pha chế.
Phân loại ATC
J01DC02
Trình bày/Đóng gói
Bột pha tiêm: hộp 1 hoặc 10 lọ.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin