Nhà sản xuất
Roussel Vietnam
Thành phần
Mỗi viên: Meloxicam 7,5mg hoặc 15mg.
Dược lực học
- Mecasel là thuốc kháng viêm không steroid thuộc họ oxicam.
- Mecasel có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt.
- Thuốc có tác dụng ức chế ưu tiên hơn đối với COX-2.
- Meloxicam ức chế sinh tổng hợp prostaglandin và những chất trung gian gây viêm.
Dược động học
Thuốc hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89%. Meloxicam liên kết mạnh với albumin (99%), khuếch tán mạnh vào dịch khớp. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình là 20 giờ.
Chỉ định/Công dụng
Mecasel được chỉ định điều trị triệu chứng trong:
- Viêm xương khớp (hư khớp, thoái hóa khớp).
- Viêm khớp dạng thấp.
- Viêm cột sống dính khớp.
Liều lượng & Cách dùng
Thuốc uống. Chỉ dùng cho người lớn.
Liều tối đa hàng ngày là 15 mg.
Uống thuốc ngày 1 lần. Nên uống trong bữa ăn với nhiều nước.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/ngày. Có thể giảm còn 7,5 mg/ngày.
- Viêm xương khớp: 7,5 mg/ngày. Nếu cần thiết có thể tăng lên 15 mg/ngày.
- Bắt đầu với liều 7,5 mg/ngày với bệnh nhân có nguy cơ bị phản ứng bất lợi.
- Liều không quá 7,5 mg/ngày cho bệnh nhân suy thận nặng đang phải thẩm phân.
• Người cao tuổi: 7,5 mg/1 lần/ngày.
• Trẻ em dưới 18 tuổi: độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Quá Liều
Chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu. Trường hợp quá liều, ngoài điều trị triệu chứng, hồi sức, cần làm các biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu như rửa dạ dày, uống cholestyramin.
Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng với meloxicam, aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid khác (NSAID).
- Loét dạ dày tiến triển.
- Suy gan nặng.
- Suy thận nặng không chạy thận nhân tạo.
- Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết não hay xuất huyết khác.
- Điều trị đau trong phẫu thuật bắc cầu mạch vành và suy tim nặng không kiểm soát.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Không dùng thuốc trong khi mang thai. Tránh dùng thuốc khi cho con bú.
Tương tác
- Không dùng đồng thời với thuốc NSAID khác, thuốc chống đông máu dạng uống, ticlopidin, heparin, thuốc làm tan huyết khối, warfarin, lithi, methotrexat.
- Thận trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn β, thuốc ức chế men chuyển, thuốc giãn mạch, cholestyramin, cyclosporin.
- Thuốc làm giảm hiệu quả vòng tránh thai.
Tác dụng ngoại ý
Cũng như các thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam thường gây ra các tác dụng không mong muốn ở nhiều cơ quan, nhất là trên đường tiêu hóa, máu, thận và ngoài da.
- Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, tiêu chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, phù, đau đầu.
- Ít gặp: Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày-tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng; giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; viêm miệng, mày đay; tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt; tăng nồng độ creatinin và ure máu; chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.
- Hiếm gặp: Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày-tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày; tăng nhạy cảm da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng lyell, cơn hen phế quản; phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.
Thận trọng
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa trên và bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
- Ngưng dùng thuốc nếu có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc, hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa.
- Bệnh nhân mất nước, suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư và có bệnh thận rõ.
- Người có thể trạng yếu hay suy nhược. Người cao tuổi có chức năng gan, thận, tim kém không nên dùng meloxicam.
- Tăng nhẹ thoáng qua transaminase hoặc các thông số khác của chức năng gan. Nếu có bất thường đáng kể hoặc kéo dài, cần ngưng dùng thuốc và làm các xét nghiệm theo dõi.
- Lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Phân loại ATC
M01AC06
Trình bày/Đóng gói
Viên nén: hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin