Nhà sản xuất
Shinpoong Daewoo
Nhà phân phối
Kovina
Thành phần
Hyasyn Mỗi bơm tiêm 2,5mL: Natri hyaluronat 25mg.
Hyasyn Forte Mỗi bơm tiêm 2mL: Natri hyaluronat 20mg.
Dược lực học
Acid hyaluronic là một thành phần quan trọng của mô liên kết trong cơ thể và tập trung với nồng độ cao trong hoạt dịch và sụn khớp. Acid hyaluronic nội sinh giúp hoạt dịch có tính nhầy và đàn hồi, nhờ đó mà có thể làm trơn khớp và hấp thu các chấn động từ bên ngoài; đồng thời cũng là một thành phần quan trọng của proteoglycan trong sụn khớp.
Khi bị thoái hóa khớp, có sự giảm cả về chất và lượng của acid hyaluronic trong hoạt dịch và sụn khớp. Do đó, việc tiêm acid hyaluronic vào khớp bị thoái hóa sẽ giúp cải thiện chức năng cho khớp. Hiệu quả của acid hyaluronic ngoại sinh có thể có liên quan đến sự tương tác với các thành phần khác trong ổ khớp (tế bào màng hoạt dịch và tế bào sụn).
Trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát, các triệu chứng thoái hóa khớp được cải thiện trong 6-12 tháng sau khi kết thúc trị liệu.
Dược động học
Hyalectin (acid hyaluronic cao phân tử) sau khi tiêm vào khớp được phân bố nhanh chóng vào màng hoạt dịch. Acid hyaluronic tập trung với nồng độ cao trong dịch khớp và bao khớp, tiếp theo (theo thứ tự giảm dần) là trong màng hoạt dịch, dây chằng và trong các cơ liền kề.
Acid hyaluronic trong dịch khớp gần như không bị chuyển hóa. Tuy có vài thoái biến xảy ra ở các mô bên cạnh nhưng nơi chuyển hóa chính là gan và sự thải trừ chủ yếu là qua thận.
Acid hyaluronic được thải trừ khỏi dịch khớp sau 2-3 ngày.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị thoái hóa khớp.
Liều lượng & Cách dùng
Hyasyn:
Người lớn: Tiêm vào ổ khớp 1 lần/tuần x 5 tuần. Có thể lặp lại liều sau ít nhất 6 tháng.
Hyasyn Forte:
Người lớn: Tiêm vào ổ khớp 1 lần/tuần x 3 tuần. Có thể lặp lại liều sau ít nhất 6 tháng.
Cách dùng
- Loại bỏ bớt dịch ứ đọng (nếu có) trước khi tiêm nhưng tránh hút quá kiệt vì có thể ảnh hưởng đến độ chính xác khi tiêm thuốc.
- Tuân thủ nghiêm ngặt kỹ thuật tiêm vô trùng.
- Tiêm chính xác vào khoang khớp cần điều trị vì phần thuốc rò rỉ ra ngoài sẽ gây đau cho người bệnh.
- Ngừng tiêm nếu người bệnh thấy đau.
- Tránh tiêm vào mạch máu hoặc mô xung quanh.
- Không nên tiêm nếu khớp bị viêm hoặc nhiễm khuẩn.
Lưu ý
- Mỗi lần tiêm chỉ dùng 1 ống duy nhất.
- Thuốc đã được tiệt trùng, nên sử dụng ngay sau khi mở bao bì. Không dùng thuốc nếu bao bì không còn nguyên vẹn. Không pha loãng bằng dung môi khác, kể cả dung môi vô trùng.
- Chỉ tiêm nếu dung dịch trong suốt, không màu.
- Thuốc có độ nhớt cao, nên dùng kim cỡ 22G đến 23G và loại bỏ bớt bọt khí (nếu có) trong bơm tiêm trước khi tiêm.
Quá Liều
Không thấy quá liều khi tiêm hết một bơm tiêm vào khớp. Chưa có trường hợp quá liều nào được báo cáo.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Mặc dù nghiên cứu trên động vật không ghi nhận tác động gây quái thai nhưng độ an toàn của thuốc đối với phụ nữ mang thai chưa được nghiên cứu đầy đủ vì vậy nên cẩn trọng khi cho phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng mang thai dùng thuốc.
Hyaluronat bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy bệnh nhân đang dùng thuốc không nên cho con bú.
Tương tác
Không dùng đồng thời hay trộn chung với các thuốc tiêm trong khớp khác.
Không dùng chung với chất diệt khuẩn có chứa Chlorhexidin hoặc muối Amoni bậc 4 vì acid hyaluronic có thể bị kết tủa bởi muối này.
Tiêm dưới da lidocain hoặc dùng thuốc tê tại chỗ khác trước khi tiêm thuốc: có tác dụng giảm đau.
Tương kỵ
Tránh để tiếp xúc với thuốc sát trùng chứa muối amoni bậc 4, benzalkonium clorid, clorhexidin vì có thể gây kết tủa acid hyaluronic.
Không dùng hoặc trộn chung với các thuốc tiêm nội khớp khác.
Tác dụng ngoại ý
Quá mẫn: Hiếm gặp có thể xảy ra phù mạch, cảm giác nóng, phát ban, ngứa. Khi có bất kỳ triệu chứng nào xảy ra, cần cho bệnh nhân ngừng thuốc và có biện pháp xử trí thích hợp.
Đau (phần lớn đau thoảng qua sau khi tiêm), sưng và phù nề cũng như nhiễm trùng ở vị trí tiêm đã được ghi nhận mặc dù rất hiếm.
Buồn nôn, nôn, sốt và nhức đầu có thể xảy ra.
Thận trọng
Không dùng thuốc để tiêm tĩnh mạch hoặc nhỏ mắt.
Thuốc có thể làm trầm trọng thêm triệu chứng viêm cục bộ ở người bệnh bị thoái hóa khớp đi kèm viêm khớp. Chỉ nên dùng sau khi hết viêm.
Thuốc có thể gây đau sau khi tiêm. Do đó, người bệnh nên nghỉ ngơi, vận động càng ít càng tốt và tránh các hoạt động gây tác động mạnh hoặc kéo dài trên khớp trong vòng 48 giờ sau khi tiêm thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh suy gan, có tiền sử suy gan, có thai hoặc đang cho con bú.
Nên ngưng thuốc nếu không có sự cải thiện nào sau 3 lần tiêm.
Hiệu quả và tính an toàn ở trẻ em chưa được biết rõ.
Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng do bệnh nhân có thể đau hoặc không thoải mái khi tiêm.
Bảo quản
Hyasyn: Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30oC.
Hyasyn Forte: Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ 2-8oC.
Phân loại ATC
M09AX01
Trình bày/Đóng gói
Thuốc tiêm nước: Hyasyn: Hộp 5 bơm tiêm đóng sẵn x 2,5mL, Hyasyn Forte: Hộp 3 bơm tiêm đóng sẵn x 2mL.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin