Nhà sản xuất
TRB Chemedica
Nhà phân phối
Vimedimex Binh Duong
Thành phần
Mỗi ống 2mL: Muối natri của acid hyaluronic 20mg.
Mô tả
Acid hyaluronic - một polymer thiên nhiên thuộc họ glycosaminoglycan, là một thành phần quan trọng của tất cả chất cơ bản ngoại bào và đặc biệt hiện diện với nồng độ cao ở sụn và dịch hoạt dịch. Hoạt chất trong Hyalgan là phần acid hyaluronic có trọng lượng phân tử cao với độ tinh khiết cao và phân tử đã xác định, và các đặc tính sinh hóa, lý hóa và dược lý đặc biệt.
Dược lực học
Nhóm dược học-điều trị: "Thuốc dùng điều trị rối loạn hệ cơ-xương" - Mã ATC: M09AX01.
Tiêm Hyalgan vào các khớp trong viêm khớp dẫn đến bình thường hóa độ nhớt và đàn hồi của dịch hoạt dịch và làm hoạt hóa tiến trình sửa chữa mô ở sụn khớp.
Bằng chứng từ các mô hình thực nghiệm khác nhau cho thấy acid hyaluronic có hoạt tính kháng viêm và giảm đau. Đặc tính này được xem là sự cải thiện chức năng khớp và có nghĩa là triệu chứng học khách quan và chủ quan liên quan đến viêm khớp có thể kiểm soát được.
Dược động học
Acid hyaluronic ngoại sinh hiện diện rộng rãi trong các sinh vật, được chuyển hóa về sinh lý học sau khi dùng ngoài đường tiêu hóa qua đường chuyển hóa hexose thông thường.
Kết quả từ các nghiên cứu trên chó và thỏ sau khi tiêm trong khớp liều đơn và tiêm lặp lại cho thấy là acid hyaluronic được phân bố nhanh chóng vào các mô khớp và kéo dài trong một thời gian dài. Thuốc được đánh dấu phóng xạ có thể được tìm thấy trong màng hoạt dịch trong vòng 2 giờ sau khi tiêm và kéo dài 7 ngày, đã ghi nhận nồng độ tối đa của thuốc được đánh dấu trong dịch hoạt dịch, sau đó nồng độ giảm dần trong bao khớp, dây chằng và cơ liền kề. Về sự phân bố ở các cơ quan, phóng xạ đã được tìm thấy ở gan, thận, tủy xương và hạch bạch huyết; thuốc được bài tiết chủ yếu qua thận.
Một nghiên cứu đã được tiến hành trên chuột cống mang thai, dùng đường tiêm tĩnh mạch cho thấy phóng xạ ở nhau thai và ở các cơ quan khác nhau của thai.
Độc tính
Kết quả từ các nghiên cứu tiền lâm sàng thường quy về an toàn dược lý, độc tính sau khi tiêm lặp lại, độc tính gen, khả năng gây ung thư và độc tính về sinh sản không phát hiện nguy cơ nào đối với người.
Chỉ định/Công dụng
- Bệnh khớp do chấn thương và thoái hóa.
- Điều trị hỗ trợ trong phẫu thuật chỉnh hình.
Liều lượng & Cách dùng
Tiêm trong khớp.
Theo kích cỡ của khớp, tiêm trong khớp 2 mL Hyalgan (20 mg) hoặc ít hơn, một lần mỗi tuần trong 3-5 tuần, tùy theo độ nặng của bệnh. Có thể điều trị đồng thời nhiều hơn một khớp.
Cảnh báo
- Khuyến cáo không dùng các muối ammonium bậc 4 để sát khuẩn vì sự hiện diện của acid hyaluronic sẽ tạo thành các chất kết tủa.
- Thủ thuật xâm lấn trong khớp phải được thực hiện bởi các phẫu thuật viên y khoa có kinh nghiệm, tuân theo kỹ thuật và trong các điều kiện vô khuẩn đã được mô tả đối với loại tiêm này.
- Phải đặc biệt thận trọng trong trường hợp bệnh nhân đang bị nhiễm khuẩn gần chỗ tiêm để tránh khởi phát viêm khớp do vi khuẩn.
- Trước khi tiến hành tiêm trong khớp, bệnh nhân phải được thăm khám kỹ lưỡng để biết chắc chắn bất kỳ dấu hiệu nào về viêm cấp tính. Nếu có những dấu hiệu này, bác sĩ phải đánh giá có nên tiến hành tiêm hay không.
- Nếu có tràn dịch khớp, nên hút dịch trước khi tiêm Hyalgan.
- Không nên để khớp làm việc quá tải trong vài giờ sau khi tiêm trong khớp.
- Hyalgan không ảnh hưởng lên khả năng vận hành máy móc hoặc lái xe có động cơ.
Quá Liều
Chưa có báo cáo nào về trường hợp quá liều.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của tá dược; tiền sử dị ứng với các protein của gia cầm.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Mặc dù không thấy các tác dụng gây độc phôi hoặc gây quái thai từ các thử nghiệm trên động vật, việc sử dụng thuốc này ở phụ nữ có thai hoặc bà mẹ cho con bú nên giới hạn chỉ dùng đối với những trường hợp đã được bác sĩ đánh giá là tuyệt đối cần thiết, sau khi cân nhắc cẩn thận tỷ lệ giữa lợi ích và nguy cơ.
Tương tác
Acid hyaluronic tương tác với một số thuốc gây tê tại chỗ, làm kéo dài thời gian gây tê.
Tác dụng ngoại ý
Đã có các trường hợp hiếm gặp về phản ứng tại chỗ tiêm như đau, sưng/tràn dịch, nóng, đỏ, ngứa và viêm màng hoạt dịch. Nói chung những phản ứng này tự qua đi trong vòng vài ngày nếu khớp được nghỉ ngơi và chườm nước đá. Chỉ thỉnh thoảng các trường hợp như thế mới kéo dài hơn và có tính chất nặng hơn.
Khi có các dấu hiệu khách quan cho thấy các biểu hiện của tiến trình viêm mãn tính có từ trước, thì việc tiêm acid hyaluronic, trong một số trường hợp hiếm gặp, đã làm nặng thêm tình trạng bệnh.
Đã có các trường hợp rất hiếm gặp về nhiễm khuẩn tại chỗ tiêm trong khớp (xem "Cảnh báo").
Đã có báo cáo rất hiếm gặp về phản ứng quá mẫn cảm toàn thân (nổi ban da, mề đay, ngứa) và ngay cả những trường hợp phản vệ hiếm gặp hơn, nhưng không có trường hợp nào có kết quả tử vong.
Bảo quản
Giữ thuốc trong bao bì gốc (tránh ánh sáng) dưới 25oC. KHÔNG ĐỂ ĐÔNG LẠNH.
Phân loại ATC
M09AX01
Trình bày/Đóng gói
Dung dịch tiêm: hộp 1 ống tiêm bơm đầy sẵn 2mL.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin