Nhà sản xuất
Merap Group
Nhà phân phối
Merap
Thành phần
Mỗi mL: Natri hyaluronat 0.1% hoặc 0.18%.
Dược lực học
Nhóm dược lý trị liệu: Nước mắt nhân tạo và các chế phẩm cân bằng khác.
Mã ATC: S01XA20
Acid hyaludronic là một glycosaminoglycan gồm D-glucuronic acid và N-acetyl-D-glucosamine disaccharide. Natri hyaluronat gồm một chuỗi các nhóm muối natri của hyaluronic acid. Acid hyaluronic có tự nhiên trong cơ thể người, được phân bố ở ngoại bào của các mô trong cơ thể, có trong nước mắt, hoạt dịch, da và dây rốn. Natri hyaluronat có tác dụng bảo vệ tế bào màng mắt và các cấu trúc khác của mắt, thúc đẩy quá trình lành biểu mô màng sừng bị tổn thương.
Dung dịch natri hyaluronat nhỏ mắt có độ nhớt dính cao có tác dụng tạo màng phim nước mắt nhân tạo, làm ẩm và êm dịu mắt, giúp giác mạc không bị khô.
Dược động học: Do trọng lượng phân tử cao của polyme, thâm nhập của thuốc vào giác mạc và kết mạc dự kiến sẽ thấp.
Chỉ định/Công dụng
Vitol 0.1%: Hỗ trợ điều trị rối loạn biểu mô giác mạc - kết mạc trong các trường hợp:
- Bệnh lý nội sinh như hội chứng Sjogren's, hội chứng Stevens Johnson, hội chứng khô mắt.
- Bệnh lý ngoại sinh do thuốc, hậu phẫu, mang kính sát tròng cứng, chấn thương....
Vitol 0.18%:
- Điều trị khô mắt và có thể cải thiện tổn thương bề mặt của mắt gây ra do một số nguyên nhân và/hoặc bệnh lý: Sau phẫu thuật mắt trong phẫu thuật đục thủy tinh thể, Lasik, sử dụng kéo dài thuốc nhỏ mắt có chứa chất bảo quản trong điều trị glaucom.
- Điều trị viêm giác mạc nông, hội chứng Sjogren's hoặc hội chứng khô mắt tiên phát (viêm giác-kết mạc khô).
- Làm giảm tạm thời cảm giác khô mắt, nóng rát và mỏi mắt như do khói bụi, nhiệt khô, máy điều hòa nhiệt độ, sử dụng màn hình máy tính kéo dài, hoặc mang kính sát tròng....
Liều lượng & Cách dùng
Liều dùng
Vitol 0.1%: Nhỏ 1 giọt vào mỗi mắt, 5-6 lần/ngày. Số lần dùng mỗi ngày có thể thay đổi theo hướng dẫn của bác sỹ.
Vitol 0.18%: Nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mỗi mắt khi cần thiết. Số lần dùng mỗi ngày có thể thay đổi theo hướng dẫn của bác sỹ.
Cách dùng
- Ngửa đầu ra sau. Đặt một ngón tay dưới mắt, kéo nhẹ mí mắt xuống dưới đến khi mí dưới và nhãn cầu tạo thành túi hình chữ V. Nhỏ vào đó 1 giọt và nhẹ nhàng nhắm mắt. Không nhấp nháy. Giữ mắt nhắm lại trong 1 hoặc 2 phút để cho thuốc thấm ướt giác mạc.
- Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không để đầu nhỏ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh hoặc các bề mặt khác. Đậy nắp sau khi sử dụng.
- Bỏ kính áp tròng trước khi sử dụng.
Xử trí khi quên dùng thuốc: Nếu quên một liều thuốc, sử dụng ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đã quên nếu gần sát thời gian sử dụng liều kế tiếp. Không sử dụng gấp đôi liều thuốc để bù cho liều đã quên.
Quá Liều
Do bản chất của thuốc và đường dùng, không có khả năng xảy ra các vấn đề do quá liều vì lượng dịch thừa sẽ chảy ra khỏi mắt. Nghiên cứu về độc tính sau khi nhỏ natri hyaluronat tại chỗ ở mắt đã được thực hiện trên thỏ cho thấy là quá liều không gây ra bất kỳ phản ứng phụ nào về mặt lâm sàng hoặc mô học.
Chống chỉ định
Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện không có dữ liệu lâm sàng về sử dụng VITOL ở phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra do dùng thuốc.
Tương tác
- Chưa có báo cáo.
- Trong trường hợp điều trị đồng thời với các sản phẩm nhỏ mắt khác, cần nhỏ hai thuốc cách nhau 10 đến 15 phút. Thuốc mỡ mắt nên dùng cuối cùng.
Tác dụng ngoại ý
• Một số các tác dụng không mong muốn được báo cáo:
+ Vitol 0.1%: kích ứng mắt, sung huyết kết mạc và ngứa, hiếm khi phù (mặt, mí mắt), nóng mặt, viêm giác mạc lan tỏa nông, viêm bờ mi. viêm da mí mắt, tiết dịch mắt.
+ Vitol 0.18%: phản ứng quá mẫn cảm (kích ứng mắt thoáng qua, cảm giác nóng, cảm giác có dị vật hoặc đỏ măt, nhìn mờ (biến mất khi chớp mắt).
• Thuốc nhỏ mắt đôi khi có thể gây kích ứng mắt nhẹ, nhưng triệu chứng có thể sớm biến mất và không phải ai cũng gặp phải.
Thận trọng
- Chỉ sử dụng ở mắt. Không tiêm hoặc uống.
- Không sử dụng nếu dung dịch thuốc đổi màu hoặc vẩn đục.
- Bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc nếu bị kích ứng kéo dài và hỏi ý kiến bác sỹ chuyên khoa mắt.
- Sau khi dùng thuốc tầm nhìn có thể tạm thời không ổn định. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ hoạt động nào yêu cầu phải có tầm nhìn rõ ràng, cho đến khi chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Phân loại ATC
S01XA20
Trình bày/Đóng gói
Dung dịch nhỏ mắt: hộp 1 lọ 10mL, hộp 1 lọ 15mL.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin