Nhà sản xuất
Merap Group
Nhà phân phối
Merap
Thành phần
Mỗi mL: Hydroxypropyl methylcellulose (Hypromellose) 0.3%.
Dược lý
Nhóm dược lý trị liệu: Nước mắt nhân tạo.
Mã ATC: S01XA20
Dược lực học: Nước mắt nhân tạo là một sản phẩm nước mắt sinh lý, có chứa các thành phần ion của nước mắt con người: canxi, magiê, natri, kali, và ion clorua. Hydroxypropyl Methylcellulose (hypromellose) là polyme tan trong nước: có thể gắn kết với nước mắt có sẵn ở mắt để làm ướt giác mạc. Thông qua cộng hưởng tác dụng với các thành phần nước mắt sẵn có, tạo thành một lớp màng trên bề mặt giác mạc, được duy trì thông qua hấp phụ. SYSEYE làm tăng độ bền vững của lớp màng nước mắt pha trộn sinh lý, nhờ vậy giúp cho giác mạc trơn ướt một cách tự nhiên. Nó giúp kéo dài thời gian nước mắt lưu lại ở mắt, mặc dù dung dịch không có độ nhớt cao. Thuốc giúp cải thiện độ ướt của giác mạc và độ bền của màng nước mắt.
Nước mắt nhân tạo làm giảm các triệu chứng khô mắt bằng cách kéo dài thời gian vỡ của màng phim nước mắt và đồng thời làm tăng tính ổn định của màng phim nước mắt trên bề mặt nhãn cầu.
Dược động học: Dược động học của hypromellose chưa được nghiên cứu trong sản phẩm này. Do trọng lượng phân tử cao của polyme, khó hấp thu vào giác mạc và kết mạc.
Chỉ định/Công dụng
- Điều trị và làm giảm các cảm giác khó chịu do khô mắt trong các trường hợp: Viêm kết giác mạc, hội chứng Sjogren; khô mắt kèm viêm khớp dạng thấp, bệnh khô mắt do thiếu vitamin A, hoặc trong quá trình thực hiện phương pháp soi góc tiền phòng. SYSEYE được sử dụng để làm ẩm kính áp tròng cứng và bôi trơn mắt giả.
- Làm giảm tạm thời cảm giác khó chịu do khô mắt, các kích ứng nhẹ ở mắt trong các trường hợp: người cao tuổi, tiếp xúc nhiều với máy vi tính, tivi, kính hiển vi, sống trong môi trường bị ô nhiễm bởi khói, bụi bặm, lam việc lâu dài trong phòng máy lạnh, tiếp xúc thường xuyên với nắng và các nguồn sáng nhân tạo....
Liều lượng & Cách dùng
Liều dùng: Nhỏ 1-2 giọt vào mỗi mắt, 5-6 lần/ngày hoặc khi cần. Số lần dùng mỗi ngày có thể thay đổi theo hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng:
- Không sử dụng nếu dung dịch thuốc đổi màu hoặc vẩn đục.
- Ngửa đầu ra sau. Đặt một ngón tay dưới mắt, kéo nhẹ mi mắt xuống dưới đến khi mí dưới và nhãn cầu tạo thành túi hình chữ V. Nhỏ vào đó 1-2 giọt và nhẹ nhàng nhắm mắt. Không nhấp nháy. Giữ mắt nhắm lại trong 1 hoặc 2 phút để cho phép thuốc được thấm ướt giác mạc.
- Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không để đầu nhỏ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh hoặc các bề mặt khác. Đậy nắp sau khi sử dụng.
- Bỏ kính áp tròng trước khi sử dụng.
Xử trí khi quên liều: Nếu quên một liều thuốc, dùng ngay khi nhớ ra hoặc bỏ qua liều đã quên nếu gần sát thời gian sử dụng liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều thuốc để bù cho liều đã quên.
Quá Liều
Chưa có báo cáo. Khi nhỏ quá liều SYSEYE, có thể nhỏ mắt với nước ấm sạch để loại bỏ thuốc.
Chống chỉ định
Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện không có dữ liệu lâm sàng về sử dụng SYSEYE ở phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, các dữ liệu hiện có về thành phần sản phẩm cho thấy không có tác dụng độc hại trong quá trình mang thai đối với thai nhi và trẻ sơ sinh.
Tương tác
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp điều trị đồng thời với các sản phẩm nhỏ mắt khác, cần nhỏ hai thuốc cách nhau 10 đến 15 phút. Thuốc mỡ tra mắt nên dùng cuối cùng.
Tác dụng ngoại ý
Một số rất ít các tác dụng không mong muốn được báo cáo: Châm chích thoáng qua hoặc tầm nhìn bị mờ, đau mắt, cảm giác dị vật trong mắt, kích ứng mắt, đỏ mắt, tăng nhãn áp.
Những triệu chứng giảm đi sau một thời gian ngắn. Nếu những triệu chứng kéo dài hoặc nặng hơn, hoặc nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ không được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng, bệnh nhân hãy ngừng sử dụng SYSEYE và nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng
- Chỉ sử dụng ở mắt. Không tiêm hoặc uống.
- SYSEYE chứa benzalkonium clorid có thể gây kích ứng mắt và gây biến đổi màu kính áp tròng mềm. Tránh sử dụng kính áp tròng mềm. Tháo kính áp tròng trước khi sử dụng thuốc nhỏ mắt. Chờ ít nhất 15 phút sau khi dùng thuốc trước khi lắp kính áp tròng.
- Bệnh nhân cần ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa mắt nếu bị nhức đầu, đau mắt, thay đổi thị lực, kích ứng mắt, đỏ mắt dai dẳng hoặc tình trạng nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
- Ngay sau khi dùng thuốc tầm nhìn có thể tạm thời không ổn định. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc thực hiện bất cứ hoạt động nào yêu cầu phải có tầm nhìn rõ ràng, cho đến khi chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Phân loại ATC
S01KA02 - hypromellose
Trình bày/Đóng gói
Dung dịch nhỏ mắt: hộp 1 lọ 10mL, hộp 1 lọ 15mL.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin