Nhà sản xuất
Medochemie
Thành phần
Mỗi viên: Mebeverin HCl 135mg.
Dược lực học
Mebeverine là một thuốc chống co thắt cơ, có tác dụng chọn lọc trên các cơ trơn đường tiêu hoá tương đương hoặc 3-5 lần mạnh hơn papaverine.
Mebeverine là một dẫn xuất của methoxybenzamine, có thể làm thay đổi tính co rút và tính năng vận động của ruột non ở các bệnh nhân được chẩn đoán bị hội chứng ruột kích thích. Mebeverine cũng có thể cho thấy hoạt tính tiền động học và chống co thắt ở ruột non.
Dược động học
Mebeverine hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn ở tá tràng sau khi dùng đường uống. Thuốc nhanh chóng phân tán vào các mô của cơ thể và 76% thuốc chưa chuyển hóa được gắn kết với albumin.
Mebeverine không được đào thải nhưng nó được chuyển hoá hoàn toàn. Đầu tiên Mebeverine bị thủy phân do các men esterase thành acid veratric và rượu mebeverine. Rượu mebeverine chuyển hóa tiếp thành mebeverine glucuronid và mebeverine sulphat. Khoảng 8 giờ sau khi dùng thuốc, 95-98% liều dùng được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
Chỉ định/Công dụng
'Verimed' được dùng trong điều trị hội chứng ruột kích thích và hỗ trợ điều trị trong các bệnh lý đường ruột có co thắt cơ trơn.
Liều lượng & Cách dùng
Người lớn, người già và trẻ em trên 10 tuổi: 1 viên x 3 lần mỗi ngày, nên uống thuốc 20 phút trước bữa ăn. Liều lượng có thể được giảm dần sau khi đạt được đáp ứng mong muốn (thường sau vài tuần điều trị).
Quá Liều
Về mặt lý thuyết có thể dự đoán rằng sự kích thích thần kinh trung ương có thể sẽ xảy ra khi dùng quá liều Mebeverine. Hiện chưa có thuốc giải đặc hiệu, khuyến cáo áp dụng biện pháp rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong viên thuốc.
Liệt ruột.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên súc vật không cho thấy bất kỳ tác động gây quái thai nào. Tuy nhiên, chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có đối chứng tốt trên người, do đó cần thận trọng khi dùng Verimed cho phụ nữ mang thai.
Mebeverine không bài tiết vào sữa mẹ ở liều điều trị.
Tương tác
Mebeverine không gây ra phản ứng dương tính giả trong các xét nghiệm chẩn đoán nước tiểu.
Tác dụng ngoại ý
Nhìn chung, mebeverine được dung nạp tốt. Rất hiếm xảy ra các phản ứng dị ứng, đặc biệt như hồng ban, mề đay, và phù mạch.
Thận trọng
Sử dụng thận trọng ở những người loạn chuyển hoá porphirin.
Người ta khuyên rằng thuốc chống co thắt như là Mebeverine không nên sử dụng cho điều trị triệu chứng của xơ hoá u nang hội chứng ruột ngoại biên.
Bảo quản
Giữ thuốc ở nơi khô, nhiệt độ không quá 25oC. Tránh ánh sáng.
Phân loại ATC
A03AA04 - mebeverine
Trình bày/Đóng gói
Viên nén bao phim: hộp 5 vỉ x 10 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin