Nhà sản xuất
Pierre Fabre Medicament
Nhà phân phối
Nhat Minh Duong
Nhà tiếp thị
Pierre Fabre
Thành phần
Mỗi viên/ống: Acetyl-DL-leucine 500mg.
Dược lực học
Nhóm trị liệu: Thuốc trị chóng mặt (mã ATC: N07CA04).
Thuốc trị chóng mặt chưa rõ cơ chế hoạt động.
Dược động học
Đường uống: Sau khi uống, acetyl dl-leucine đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ.
Đường tiêm: Sau khi tiêm 1 g Tanganil qua đường tĩnh mạch, quan sát thấy động học hai pha với một giai đoạn phân phối rất nhanh (thời gian bán hủy trung bình 0,11 giờ) và một kỳ đào thải nhanh (thời gian bán hủy trung bình 1,08 giờ).
Chỉ định/Công dụng
Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng cơn chóng mặt.
Liều lượng & Cách dùng
Người lớn
Đường uống
1,5-2 g/ngày: 3-4 viên một ngày, chia làm 2 lần sáng và tối.
Thời gian điều trị thay đổi tùy theo diễn biến lâm sàng (từ 10 ngày đến 5 hoặc 6 tuần). Vào giai đoạn đầu của điều trị, hoặc khi không có cải thiện, có thể tăng liều một cách an toàn lên 3-4 g (6-8 viên) một ngày.
Đường tiêm
2 ống/ngày (nếu cần, có thể tới 4 ống) tiêm tĩnh mạch trực tiếp.
Thời gian điều trị thay đổi tùy theo diễn biến lâm sàng.
TRONG MỌI TRƯỜNG HỢP, PHẢI TUYỆT ĐỐI THEO ĐÚNG TOA BÁC SĨ.
Cảnh báo
Thuốc viên
Thuốc này có chứa tinh bột mì nhưng có thể sử dụng cho bệnh nhân bị Coeliac. Vì lượng gluten trong tá dược tinh bột mì của thuốc rất nhỏ không đáng kể.
Chưa ghi nhận tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc tiêm
Sử dụng theo sự kê đơn.
Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Tuy nhiên, thận trọng được khuyên liên quan đến bệnh được điều trị (cơn chóng mặt).
Quá Liều
Thuốc tiêm: Nếu dùng nhiều Tanganil 500mg/5mL hơn liều phải dùng, cần tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ.
Thuốc viên: Chưa ghi nhận.
Chống chỉ định
Thuốc viên
Quá mẫn với dược chất (acetyl-DL-leucine) hoặc một trong số các tá dược có trong thuốc.
Bệnh nhân bị dị ứng với lúa mì (trừ bệnh Coeliac).
Thuốc tiêm
Thuốc này KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG trong trường hợp có tiền sử dị ứng với acetylleucin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Theo các dữ liệu sẵn có, để thận trọng thì việc dùng thuốc này nên tránh khi đang trong thai kỳ.
Thực tế, các dữ liệu trên lâm sàng đã cho thấy việc đảm bảo, tuy vẫn còn giới hạn và các dữ liệu từ nghiên cứu trên động vật thì không thể kết luận.
Do thiếu dữ liệu sẵn có, việc dùng thuốc này nên tránh khi đang cho con bú.
Tương tác
Chưa ghi nhận.
Tác dụng ngoại ý
Thuốc viên
Rất hiếm: phát ban da (thỉnh thoảng kèm theo ngứa), nổi mề đay.
Báo cáo các trường hợp nghi ngờ tác dụng không mong muốn: Việc báo cáo các trường hợp nghi ngờ tác dụng không mong muốn là quan trọng. Điều này cho phép tiếp tục theo dõi tỉ lệ giữa lợi ích/nguy cơ của thuốc này. Các cán bộ y tế cần phải báo cáo bất kỳ trường hợp nghi ngờ các tác dụng không mong muốn qua hệ thống báo cáo quốc gia.
Thuốc tiêm
Như tất cả các loại thuốc khác, thuốc này có thể gây ra những khó chịu hoặc những tác dụng có mức độ thay đổi ở một số bệnh nhân: Phản ứng da (ban, đỏ, nổi mề đay [ban đỏ giống như vết châm của cây tầm ma] và ngứa) rất hiếm khi quan sát thấy.
Bảo quản
Dạng tiêm
Bảo quản dưới 30oC.
Thuốc phải dùng ngay lập tức sau khi mở ống.
Dạng viên
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30oC và tránh ẩm.
Phân loại ATC
N07CA04 - acetylleucine
Trình bày/Đóng gói
Viên nén: hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dung dịch tiêm: hộp 5 ống x 5mL.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin