Nhà sản xuất
Taiko Pharma
Nhà phân phối
DP Kim Long
Thành phần
Mỗi viên: Creosote thảo mộc (Creosotum) 44.4mg, Câu đằng (Uncaria gambir roxb) 22.2mg, vỏ Hoàng bá (Phellodendrom cortex) 33.3mg, Cam thảo (Glycyrrhiza radix) 16.7mg, Trần bì (Pericarpium citri reticulatae) 33.3mg.
Dược lực học
- Creosote thảo mộc có tác dụng ức chế các co bóp của vận động nhu động cơ trơn của ruột.
- Creosote thảo mộc có tác dụng chống tiết dịch của ruột non đoạn trên và của đại tràng.
- Các nghiên cứu trên người cho thấy Creosote thảo mộc có tác dụng chống co bóp trong trường hợp tiêu chảy cấp tính.
Dược động học
Đã tiến hành những nghiên cứu có đối chứng placebo trong các trường hợp dùng một liều đơn nhất, dùng liều tăng dần. Nam giới và nữ giới khỏe mạnh dùng Creosote thảo mộc theo các liều 45, 90, 135, 180 và 225 mg. Tmax trong trường hợp dùng liều trung bình là 135 mg Creosote thảo mộc là 0,5 giờ. Thời gian bán thải T½ khi dùng Creosote thảo mộc với liều trung bình là 135 mg là 2,2 giờ đối với o-cresol và 1,2 giờ với guaiacol.
Chỉ định/Công dụng
- Tiêu chảy do nhiễm khuẩn; tiêu chảy do ngộ độc thực phẩm, ngộ độc nước uống;
- Tiêu chảy cho cảm mạo phong hàn;
- Tiêu chảy do rối loạn tiêu hóa khi đi chơi xa hoặc đi du lịch thay đổi môi trường sống, thay đổi thức ăn;
- Điều hòa chức năng của dạ dày và ruột, giảm và điều trị các trường hợp mắc đại tràng cấp và mãn tính.
Liều lượng & Cách dùng
Seirogan được bào chế hoàn toàn từ thảo mộc nên an toàn cho người sử dụng, đặc biệt dùng được cho trẻ từ 5 tuổi trở lên.
Liều Seirogan dưới đây được dùng một lần với nước ở nhiệt độ thường hay nước nóng sau mỗi bữa ăn (trong vòng 30 phút), mỗi ngày dùng 3 lần:
Trẻ từ 5 tuổi đến 10 tuổi: Uống 1 viên/lần.
Trẻ từ 11 tuổi đến 15 tuổi: Uống 2 viên/lần.
Trẻ từ 15 tuổi trở lên và người lớn: Uống 3 viên/lần.
Thận trọng lúc dùng
- Trẻ em dưới 5 tuổi không dùng thuốc này nếu không có ý kiến của thầy thuốc.
- Bệnh nhân tiêu chảy kèm sốt cao phải được bác sỹ thăm khám trước khi dùng thuốc này.
- Nếu dùng thuốc mà triệu chứng không mất, cần được bác sỹ thăm khám.
- Phải được bác sỹ thăm khám nếu đang dùng phương pháp trị liệu khác.
- Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá Liều
Các dấu hiệu và các triệu chứng khi dùng quá liều (vào khoảng gấp 30 lần liều thường dùng) như sau: các triệu chứng thần kinh (nhức đầu, chóng mặt, co giật, hôn mê), các triệu chứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn), các triệu chứng khác (tiết nhiều dịch nhầy, tổn thương tế bào, bợt da, niêm mạc, có tác dụng gây tê tại chỗ).
Cách điều trị: Rửa dạ dày.
Chống chỉ định
- Thuốc này chống chỉ định ở người có tiền sử thể hiện triệu chứng tăng mẫn cảm với Seirogan như nổi ban, mẩn đỏ, ngứa và phù nề.
- Không dùng thuốc chống tiêu chảy khác trong khi đang sử dụng Seirogan.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú không dùng thuốc này nếu không có ý kiến bác sỹ.
Tác dụng ngoại ý
- Seirogan có thể gây phản ứng dị ứng như ban, vùng da đỏ ngứa. Ngừng dùng thuốc và đến gặp bác sỹ.
- Không dùng quá liều khuyến nghị.
Bảo quản
- Nếu thuốc ngẫu nhiên tiếp xúc với da, rửa kỹ với xà phòng và nước nóng.
- Bảo quản ở chỗ mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
- Nếu Seirogan không đủ mềm và ẩm, phải kiểm tra ngày hết hạn.
- Nắp chặt lọ thuốc sau mỗi lần dùng.
Phân loại ATC
A07XA
Trình bày/Đóng gói
Viên hoàn mềm: lọ 100 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin