Nhà sản xuất
Searle
Thành phần
Mỗi gói: NaCl 3.5g, tri Na citrat dihydrat 2.9g, KCl 1.5g, dextrose khan 20g.
Dược lực học
Kali là một cation chủ yếu (xấp xỉ 150 đến 160 mmol/lít) trong tế bào. Ở dịch ngoại bào, hàm lượng kali thấp (3.5 đến 5 mmol/lít). Một enzym liên kết với màng là Na+-K+- ATP-ase có tác dụng vận chuyển tích cực, bơm Na+ ra ngoài và K+ vào trong tế bào để duy trì sự chênh lệch nồng độ này. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô đặc biệt như tim, não, và cơ xương, cũng như duy trì chức năng thận bình thường và cân bằng kiềm toan.
Natri là cation chính của dịch ngoại bào và có chức năng chủ yếu trong điều hòa sự phân bố nước, cân bằng nước, điện giải và áp suất thẩm thấu của dịch cơ thể. Natri kết hợp cới clorid và bicarbonat trong điều hòa cân bằng kiềm-toan, được thể hiện bằng sự thay đổi nồng độ clorid trong huyết thanh. Clorid là anion chính của dịch ngoại bào.
Glucose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm cho người bệnh và dùng cùng với các dung dịch điện giải để phòng và điều trị mất nước do tiêu chảy cấp. Glucose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết. Khi làm test dung nạp glucose, thì dùng glucose theo đường uống. Các dung dịch glucose còn được sử dụng làm chất vận chuyển các thuốc khác.
Dược động học
Kali clorid hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, và hấp thu tốt hơn các muối kali khác không phải kali clorid, thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 90%), và phân (khoảng 10%). Không giống natri, khả năng giữ kali của thận kém, ngay cả khi cơ thể thiếu nặng.
Natri clorid được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc được phân bố rộng rãi trong cơ thể. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, nhưng cũng được thải trừ qua mồ hôi, nước mắt và nước bọt.
Sau khi uống, glucose hấp thu rất nhanh ở ruột. Glucose chuyển hóa thành carbon dioxyd và nước đồng thời giải phóng ra năng lượng.
Chỉ định/Công dụng
- Điều trị hoặc dự phòng tình trạng mất nước từ nhẹ đến trung bình liên quan đến rối loạn tiêu chảy có căn nguyên khác nhau và các rối loạn tiêu hóa cấp gây nôn và tiêu chảy.
- Bổ sung cho liệu pháp điều chỉnh tình trạng mất nước nôn hoặc tiêu chảy cấp.
- Điều chỉnh và duy trì cân bằng điện giải sau phẫu thuật hoặc các bệnh khác do mất nhiều dịch trong cơ thể.
Liều lượng & Cách dùng
Pha 1 gói với 1 lít nước đun sôi để nguội.
+ Nhũ nhi: 1 lít/24 giờ.
+ Trẻ em: 1 lít/8-24 giờ hoặc theo nhu cầu.
Dùng thuốc theo hướng dẫn sau:
+ Người lớn: người lớn uống tùy theo nhu cầu (2-4 lít/24 giờ).
Hướng dẫn pha thuốc
Hòa tan 1 gói với 1000 mL nước đun sôi để nguội. Không đun sôi dung dịch sau khi đã pha thuốc.
Chỉ dùng dung dịch mới được pha trong ngày và làm theo tính toán với nhu cầu dịch mỗi ngày của bệnh nhân nhằm thay thế lượng dịch đã mất và để điều trị duy trì. Dung dịch còn lại phải được đậy kín và giữ nơi mát. Dung dịch này cũng chỉ được dùng trong vòng 24 giờ, nếu không phải đổ bỏ.
Quá Liều
Để tránh những biến chứng với uống quá nhiều chất điện giải, Peditral chỉ nên được dùng như liều khuyến cáo. Dư thừa chất lượng cũng có thể làm phù mí mắt trong trường hợp này điều trị đường uống nên ngừng thuốc cho đến khi phát hiện này biến mất. Peditral không thích hợp cho bệnh nhân bị tắc nghẽn dạ dày-ruột, tiểu ít hoặc suy thận bí tiểu, hoặc khi bù nước bằng đường tiêm truyền được chỉ định điều trị như trong mất nước nặng hay ói mửa không trị được. Khi Peditral được khuyên dùng như hỗ trợ điều trị dịch bằng đường tiêm truyền, cần thận trọng không được uống quá nhiều nước và chất điện giải yêu cầu.
Chống chỉ định
- Suy thận.
- Tắc ruột.
- Liệt ruột.
- Nôn dai dẳng.
- Mất nước nặng cần điều trị truyền dịch tĩnh mạch.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa được chứng minh ở người. Tiếp tục cho con bú trong giai đoạn điều trị và duy trì của điều trị bù nước bằng đường uống là quan trọng cho việc kiểm soát tiêu chảy.
Tương tác
Peditral ORS không được trộn hoặc dùng chung với dung dịch chứa các chất điện giải. Không thêm muối và đường vào Peditral ORS.
Tác dụng ngoại ý
Pha không đúng có thể gây ra bất thường cân bằng carbohydrat và chất điện giải.
Thận trọng
Peditral chỉ nên trộn với nước và ở thể tích đã nêu. Thông thường, nước uống tinh khiết là thích hợp, nhưng nước mới đun sôi và làm mát được ưu tiên cho trẻ sơ sinh hoặc khi không có sẵn nước uống. Các thành phần khác như đường không được bổ sung. Không trộn hoặc dùng chung với nước trái cây hoặc sữa hoặc các dung dịch chứa chất điện giải khác. Không nên đun sôi dung dịch sau khi pha. Dung dịch chưa dùng nên được bảo quản trong tủ lạnh và 24 giờ sau khi pha thì bỏ đi.
Tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có thông tin ghi nhận.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30oC. Tránh ẩm, băng tuyết, nhiệt độ cao và ánh sáng.
Phân loại ATC
A07CA
Trình bày/Đóng gói
Bột pha uống (hương cam): hộp 20 gói x 29.5g.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin