Nhà sản xuất
Abbott
Thành phần
Mỗi viên Lipanthyl 100: Fenofibrate 100mg.
Mỗi viên Lipanthyl 300: Fenofibrate 300mg.
Mỗi viên Lipanthyl 200M: Fenofibrate vi hoạt hóa 200mg.
Mỗi viên Lipanthyl Supra: Fenofibrate vi hạt hóa 160mg.
Mỗi viên Lipanthyl NT: Fenofibrate vi hạt hóa 145mg.
Dược lực học
Fenofibrat là dẫn chất của acid fibric, có tác động làm thay đổi mức lipid máu trên người trung gian qua sự hoạt hóa receptor tăng sinh peroxisom type alpha (PPARα).
Thông qua việc hoạt hóa PPARα, fenofibrat làm tăng phân hủy lipid và bài xuất các tiểu phân giàu triglycerid khỏi huyết tương nhờ hoạt hóa liporotein lipase và giảm sản xuất apoprotein CIII. Sự hoạt hóa PPARα cũng làm tăng tổng hợp apoprotein AI và AII.
Hiệu quả khởi đầu nêu trên đối với lipoprotein dẫn đến làm giảm LDL và VLDL có chứa lipoprotein B và làm tăng HDL có chứa apoprotein AI và AII.
Thêm vào đó, thông qua việc làm thay đổi tổng hợp và dị hóa các hợp phần VLDL, fenofibrat làm tăng độ thanh thải LDL và giảm LDL tỷ trọng thấp. Nồng độ của LDL thường tăng cao ở bệnh nhân có nguy cơ (xơ cứng động mạch do lipid huyết).
Trong các thử nghiệm lâm sàng với fenofibrat, cholesterol toàn phần giảm khoảng 20 đến 25%, triglycerid giảm khoảng 40 đến 55% và HDL tăng khoảng 10 đến 30%.
Trên bệnh nhân mắc chứng tăng cholesterol huyết, khi mức LDL-cholesterol tăng khoảng 20 đến 35%, tác dụng tổng thể của cholesterol tạo nên một sự giảm tỷ lệ cholesterol toàn phần so với HDL-cholesterol, LDL-cholesterol so với HDL-cholesterol, hoặc Apo B so với Apo AI, tất cả những điều này tạo nên nguy cơ xơ cứng động mạch.
Do tác dụng đáng kể lên LDL-cholesterol và triglycerid, việc điều trị bằng fenofibrat sẽ có lợi ở những bệnh nhân tăng cholesterol huyết có kèm hoặc không kèm tăng triglycerid, kể cả tăng cholesterol huyết thứ phát như ở bệnh tiểu đường týp 2.
Cho đến nay trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát kéo dài chưa thấy kết quả của fenofibrat trong việc ngăn ngừa biến chứng xơ vữa động mạch tiên phát hay thứ phát. Sự ngưng đọng cholesterol ngoài mạch: gân hoặc u trong bệnh u vàng (tuberous xanthoma) có thể giảm đáng kể, thậm chí mất hoàn toàn khi điều trị bằng fenofibrat. Những bệnh nhân có mức fibrinogen cao được điều trị bằng fenofibrat thấy thông số này giảm đáng kể cũng như với những người Lp(a) cao. Các chất thể hiện cho quá trình viêm như C Reactive Protein cũng giảm khi điều trị bằng fenofibrat. Tác dụng tăng bài xuất acid uric qua đường niệu của fenofibrat dẫn đến giảm mức acid uric khoảng 25% - cũng là tác dụng hỗ trợ rất có lợi ở những bệnh nhân có bệnh rối loạn lipid huyết kèm theo tăng uric huyết. Fenofibrat có tác dụng chống kết tập tiểu cầu trên động vật và trên thử nghiệm lâm sàng, làm giảm sự kết tập tiểu cầu tạo ra do ADP, acid arachidonic và epinephrin.
Dược động học
• Hấp thu: Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được 2-4 giờ (Lipanthyl NT), 5 giờ (Lipanthyl 100/300/200M) hoặc 4-5 giờ (Lipanthyl Supra) sau khi uống. Nồng độ thuốc trong huyết tương ổn định khi điều trị liên tục ở mọi cá thể. Fenofibrat tăng hấp thu khi uống trong bữa ăn.
Trái với các công thức trước đây của fenofibrat, ở đây nồng độ đỉnh trong huyết tương và độ phơi nhiễm toàn bộ của công thức hạt nano không phụ thuộc vào bữa ăn. Vì vậy, có thể uống Lipanthyl NT 145mg không phụ thuộc vào bữa ăn.
Nghiên cứu so sánh sử dụng công thức Lipanthyl NT cho nam nữ tình nguyện khỏe mạnh khi đói và sau bữa ăn nhiều lipid đã cho thấy độ phơi nhiễm với acid fenofibric (AUC và Cmax) không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
• Phân bố: Acid fenofibric liên kết mạnh với albumine huyết tương (> 99%) và có thể đẩy thuốc kháng vitamin K khỏi vị trí gắn của protein và làm tăng tác dụng chống đông máu.
• Chuyển hóa và đào thải: Sau khi uống, fenofibrat bị thủy phân nhanh qua xúc tác của esterase để cho chất chuyển hóa có hoạt tính là acid fenofibric.
Không tìm thấy trong huyết tương dạng fenofibrat chưa chuyển hóa. Fenofibrat không phải là cơ chất của CYP3A4. Không có chuyển hóa qua micrôsôm gan.
Thuốc này đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Thực tế thì tất cả lượng thuốc đã dùng đều được đào thải trong vòng 6 ngày. Fenofibrat thải chủ yếu dưới dạng acid fenofibric và chất liên hợp glucuronid. Với những bệnh nhân cao tuổi, độ thanh lọc toàn thể của acid fenofibrat trong huyết tương không có thay đổi.
Ở người già, độ thanh thải toàn phần của acid fenofibric ra khỏi huyết tương không bị thay đổi.
Nghiên cứu về động học sau khi cho uống liều đơn và điều trị liên tục đã cho thấy thuốc này không tích lũy.
Acid fenofbric không bị đào thải qua thẩm tách lọc máu.
Thời gian bán thải của acid fenofibric ra khỏi huyết tương khoảng 20 giờ.
Chỉ định/Công dụng
Tăng cholesterol máu hoặc tăng triglycerid máu đơn thuần hoặc phối hợp (type IIa, IIb, III, IV và V của rối loạn lipid máu) ở bệnh nhân không đáp ứng với chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị không dùng thuốc khác (thí dụ biện pháp làm giảm thể trọng hoặc tăng cường hoạt động thể lực), đặc biệt khi có những bằng chứng có yếu tố nguy cơ phối hợp như cao huyết áp và hút thuốc lá.
Điều trị tăng cholesterol thứ phát cũng là một chỉ định nếu sự tăng lipoprotein máu dai dẳng cho dù đã điều trị các bệnh mắc kèm (thí dụ rối loạn lipid máu trong tiểu đường tụy).
Chế độ ăn kiêng thích hợp vẫn phải duy trì.
Liều lượng & Cách dùng
Thời gian trị liệu: Phối hợp với chế độ ăn kiêng, dược phẩm này dùng để điều trị triệu chứng, theo liệu trình kéo dài và theo dõi thường xuyên. Để có hiệu quả điều trị tốt, cần theo dõi y khoa đều đặn.
* Lipanthyl 100/300/200M/Supra: Uống thuốc vào bữa ăn với một ít nước hoặc tùy theo chỉ định của bác sĩ.
* Lipanthyl NT: Nên nuốt cả viên thuốc với một cốc nước. Có thể được uống vào bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng thức ăn.
a) Lipanthyl 100: Liều thông thường khởi đầu là 3 viên mỗi ngày. Sau đó dùng duy trì 2 viên mỗi ngày. Thời gian dùng thuốc: Dùng 1 đến 3 lần mỗi ngày.
b) Lipanthyl 300/Lipanthyl 200M: Dùng 1 viên mỗi ngày.
c) Lipanthyl Supra:
+ Người lớn và người có tuổi: Liều khuyến cáo là 1 viên mỗi ngày.
+ Bệnh nhân suy thận: Khuyến cáo giảm liều.
d) Lipanthyl NT:
+ Người lớn: liều khuyến cáo là 1 viên mỗi ngày. Bệnh nhân đang dùng viên nang 200mg hoặc viên nén bao film 160mg có thể chuyển sang điều trị bằng viên nén bao film 145mg, 1 viên mỗi ngày mà không cần điều chỉnh liều.
+ Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi.
+ Bệnh nhân suy thận: Khuyến cáo giảm liều đối với bệnh nhân suy thận. Các dạng viên có hàm lượng hoạt chất thấp hơn (100mg hoặc 67mg fenefibrate) được khuyến cáo sử dụng cho các bệnh nhân này.
+ Trẻ em: chống chỉ định dạng phân liều 145mg này cho trẻ em.
+ Bệnh nhân suy gan: Lipanthyl NT còn chưa được đánh giá trong các thử nghiệm lâm sàng trên bệnh nhân suy gan.
Thận trọng lúc dùng
- Các thử nghiệm kiểm tra chức năng gan phải được thực hiện trước khi bắt đầu trị liệu và phải được nhắc lại 3 tháng/1 lần đều đặn trong suốt năm điều trị đầu tiên.
- Do có lactose trong thành phần, không dùng Lipanthyl trong trường hợp galactose-máu bẩm sinh, không dung nạp galactose, hội chứng kém hấp thu glucose và/hoặc galactose, hoặc thiếu lactase (các bệnh về chuyển hóa hiếm gặp).
- Thuốc không thay thế được chế độ ăn kiêng, cần duy trì chế độ ăn kiêng đều đặn.
- Phải thường xuyên kiểm tra công thức máu.
- Sử dụng Lipanthyl 100 cho trẻ em cần có sự giám sát y khoa đặc biệt.
- Nồng độ creatinine phải được theo dõi trong 3 tháng đầu của liệu trình điều trị Lipanthyl Supra.
- Thận trọng khi sử dụng Lipanthyl NT ở các bệnh nhân đái tháo đường tụy týp 2 không kiểm soát, suy tuyến giáp, hội chứng hư thận, sỏi mật, tiền sử các bệnh về cơ, nghiện rượu, đau cơ, co rút cơ, yếu cơ.
- Lipanthyl NT có chứa sucrose. Vì vậy, bệnh nhân nào có những vấn đề di truyền về sự không dung nạp fructose, về kém hấp thu glucose và hoặc galactose hoặc thiếu hụt men sucrase-isomaltase thì không nên dùng thuốc này.
- Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy: Fenofibrate không có hoặc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá Liều
Chưa có báo cáo nào liên quan đến hiện tượng quá liều. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ quá liều thì nên điều trị triệu chứng và tiến hành các biện pháp hỗ trợ khi cần. Fenofibrat không bị loại trừ khi thẩm tách lọc máu.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc trong những trường hợp sau đây:
- Suy gan (kể cả xơ gan tắc mật).
- Suy thận (rối loạn chức năng thận).
- Trẻ em (Lipanthyl 300/200M/Supra/NT).
- Tiền sử dị ứng/mẫn cảm với fenofibrat và/hoặc với các tá dược của thuốc.
- Tiền sử có phản ứng dị ứng/mẫn cảm với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng (phản ứng của da khi đi nắng hoặc khi chiếu tia tử ngoại) trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc các chất có cấu trúc tương tự, đặc biệt là ketoprofen.
- Bệnh ở túi mật (Lipanthyl Supra/NT).
- Viêm tụy cấp tính hoặc mãn tính, trừ trường hợp viêm tụy cấp tính do tăng triglyceride máu nghiêm trọng (Lipanthyl Supra/NT).
- Sử dụng cho phụ nữ mang thai (Lipanthyl Supra) hoặc đang cho con bú.
- Bệnh nhân bị dị ứng với lạc hoặc dầu lạc, lecithin của đậu tương hoặc với các chế phẩm liên quan, do có thể gặp nguy cơ các phản ứng quá mẫn (Lipanthyl Supra/NT).
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không khuyên dùng cho phụ nữ có thai. Khi bệnh nhân ngẫu nhiên phát hiện có thai trong khi đang dùng thuốc, nên ngưng thuốc và báo cho bác sĩ điều trị.
- Nghiên cứu trên động vật không thấy tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên, đã quan sát được dấu hiệu độc cho bào thai ở mức liều độc cho con vật mẹ. Mặc dù vậy, nguy cơ tiềm tàng ở người còn chưa rõ. Vì vậy, chỉ nên dùng Lipanthyl NT trong thai kỳ khi đã đánh giá kỹ lưỡng về lợi ích/nguy cơ.
- Vì thiếu các dữ liệu liên quan đến đường chuyển hóa của thuốc qua sữa mẹ, và trong trường hợp thực sự cần dùng thuốc sau khi sinh con: không nên cho con bú.
Tương tác
Thận trọng khi bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông, thuốc khác điều trị cholesterol-máu (fibrate, statine), cyclosporine.
Tác dụng ngoại ý
Tần số các tác dụng không mong muốn được sắp xếp theo thứ tự sau đây: Thường gặp (> 1/100, < 1/10), Ít gặp (> 1/1000, < 1/100), Hiếm (> 1/1000, < 1/1000), Rất hiếm (< 1/10000).
* Rối loạn tiêu hóa:
+ Thường gặp: rối loạn tiêu hóa, dạ dày hoặc ruột (đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và đầy hơi) mức độ trung bình.
+ Ít gặp: viêm tuỵ
* Rối loạn gan-mật:
+ Thường gặp: tăng vừa phải nồng độ transaminase-huyết thanh.
+ Ít gặp: sỏi mật
+ Rất hiếm gặp: các ca viêm gan. Khi có các triệu chứng chỉ ra viêm gan (ví dụ: vàng da, ngứa), cần tiến hành các xét nghiệm để xác định và ngừng dùng fenofibrat nếu thấy cần thiết.
* Rối loạn da và mô dưới da:
+ Ít gặp: phát ban, ngứa, mày đay hoặc có các phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
+ Hiếm gặp: rụng tóc
+ Rất hiếm gặp: có thể gặp da nhạy cảm với ánh sáng kèm ban đỏ, mọc mụn nước hoặc nổi cục ở phần da phơi nhiễm với ánh sáng mặt trời hoặc với ánh sáng tia cực tím nhân tạo (ví dụ: đèn cực tím), ngay cả sau nhiều tháng sử dụng không thấy biến chứng.
* Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương:
+ Hiếm gặp: đau cơ lan toả, viêm cơ, co rút cơ, yếu cơ.
+ Rất hiếm gặp: tiêu cơ vân.
* Hệ tim mạch:
+ Ít gặp: nghẽn mạch do huyết khối (nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu)
* Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
+ Hiếm gặp: giảm hemoglobin và bạch cầu.
* Rối loạn hệ thần kinh:
+ Hiếm gặp: Liệt dương
* Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
+ Rất hiếm gặp: bệnh phổi kẽ.
* Các xét nghiệm:
+ Ít gặp: tăng creatinin và urê trong huyết thanh.
Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ẩm. Giữ thuốc trong bao gói ban đầu, ở nhiệt độ không quá 30oC.
Phân loại ATC
C10AB05
Trình bày/Đóng gói
Viên nang: 100mg x hộp 4 vỉ x 12 viên, 200mg x hộp 2 vỉ x 15 viên, 300mg x hộp 3 vỉ x 10 viên.
Viên nén bao phim: 145mg x hộp 3 vỉ x 10 viên, 160mg x vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin