Nhà sản xuất
Medinova
Nhà phân phối
DKSH
Thành phần
Cyclomethicone, dimethicone/vinyl dimethicone crosspolymer, cyclopentasiloxane, isononyl isononanoate, cetyl PEG/PPG-10/1 dimethicone, dimethicone, nước, ascorbyl tetraisopalmitate, tocopheryl acetate, glycosaminoglycans.
Tác Động
Vết thương, sẹo và sẹo lồi
Hầu hết các tổn thương ở da có thể gây ra sẹo hoặc sẹo lồi. Để đáp ứng với các tổn thương này, cơ thể sẽ cố gắng phục hồi vết thương theo bốn giai đoạn chính: viêm, tăng sinh, thu nhỏ và tái tạo. Thật không may, quá trình làm lành vết thương này làm tăng sự hình thành sẹo.
Thông thường, sẹo không có nang lông và tuyến mồ hôi, ít đàn hồi hơn vùng da ban đầu và có xu hướng nhạt màu hơn.
Sẹo có thể được phân loại là sẹo phì đại (sẹo nhô cao lên trong phạm vi vết thương ban đầu), sẹo lồi (sẹo nhô cao lên có xu hướng mở rộng vượt quá phạm vi của vết thương ban đầu) và sẹo lõm (sẹo có thể bị lõm xuống và tăng sắc tố).
Sẹo phát triển là do sự tăng sinh nguyên bào sợi ở vết thương. Nguyên bào sợi là những tế bào chuyên biệt sản sinh collagen, chất này sau đó lấp đầy và đóng kín vết thương. Sẹo khác với da bình thường ở lượng collagen của chúng và cách sắp xếp các sợi collagen này. Ở da bình thường, các sợi collagen được sắp xếp có tổ chức, hầu hết chạy theo hướng nếp gấp của da và một số và một số nhỏ hơn nhiều chạy vuông góc với hướng này, nhưng ở sẹo, các sợi collagen được sắp xếp không có tổ chức.
Xử lý sẹo là điều không dễ dàng và có thể cần vài tháng để làm phẳng và làm mờ dần sẹo sau khi tổn thương.
Hiện nay, với Hiruscar Silicone Pro, CHUYÊN GIA XỬ LÝ SẸO CHUYÊN NGHIỆP TỪ THỤY SĨ, có thể yên tâm rằng sẽ giúp xử lý các vấn đề về sẹo một cách hiệu quả.
Hiruscar Silicone Pro là một sản phẩm với công thức dạng gel silicone độc đáo đã được chứng minh hiệu quả trên lâm sàng cho việc xử lý sẹo. Gel silicone giúp tạo thành một lớp màng (film) mỏng để duy trì độ ẩm của da, thông qua việc điều chỉnh sự mất nước qua biểu bì, giúp làm giảm ngứa và khó chịu liên quan đến sẹo. Gel silicone cũng chứa vitamin C ổn định để làm nhạt màu vết sẹo và vitamin E thân thiện với da để hỗ trợ xử lý sẹo.
Hiruscar Silicone Pro được sản xuất theo công thức dạng gel silicone độc đáo đem lại khả năng trải rộng rất tốt, khô nhanh và độ bền được cải thiện để đảm bảo làm phẳng, làm mềm và làm nhạt màu vết sẹo.
Sẽ quan sát thấy các vết sẹo trở nên phẳng hơn, mềm hơn và nhạt màu hơn theo thời gian. Chất gel silicone tạo thành một lớp màng bảo vệ khỏi sự tiếp xúc bên ngoài và ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn. Ngứa cũng có thể được giảm bớt.
Chỉ định/Công dụng
Gel Hiruscar Silicone Pro có thể được sử dụng trên các vết sẹo do tai nạn, phẫu thuật, bỏng hoặc mụn, vết cắt, vết trầy xước, vết cắn của côn trùng v.v... cũng như vết đỏ hoặc vết thâm. Sản phẩm có thể được sử dụng trên cả sẹo mới và sẹo cũ.
Liều lượng & Cách dùng
Nên bắt đầu điều trị sớm các vết sẹo, ví dụ như sẹo mới (lên đến 3 tháng) và ngay khi vết thương đã lành và đóng kín.
- Sau khi làm sạch vùng da cần thoa thuốc và vỗ nhẹ làm khô, bôi một lượng cỡ hạt đậu vào đầu sẹo và nhẹ nhàng trải rộng thành lớp mỏng trên toàn bộ vùng da này theo một hướng. Không cần xoa mạnh vào da. Khuyến cáo nên sử dụng kích cỡ hạt đậu đường kính 6mm đối với sẹo 8cm.
- Để khô khoảng 1-2 phút. Một khi đã khô, có thể che vùng da này bằng trang điểm hoặc kem chống nắng nếu cần.
- Bôi gel Hiruscar Silicone Pro 2 lần/ngày (buổi sáng và buổi tối).
- Để bảo vệ chống lại sự hình thành sẹo, nên sử dụng sản phẩm một khi vết thương đã đóng kín.
Nên dùng gel Hiruscar Silicone Pro trong 2 tháng và có thể tiếp tục sử dụng chừng nào vẫn còn thấy sự cải thiện ở các vết sẹo. Đối với vết sẹo lồi, có thể mất 3-6 tháng hoặc hơn để có thể thấy toàn bộ hiệu quả của sản phẩm gel silicone.
Một tuýp gel Hiruscar Silicone Pro 10g có thể sử dụng trong khoảng 1,5-2 tháng trên một vết sẹo 8cm và tuýp 4g sẽ có thể sử dụng khoảng 0,5-1 tháng.
Cảnh báo
Gel Hiruscar Silicone Pro được bào chế chỉ dùng ngoài da.
Không bôi lên vết thương hở, tránh tiếp xúc với mắt và niêm mạc.
Nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra khi sử dụng sản phẩm, nên ngừng dùng sản phẩm ngay.
Không bôi sản phẩm trên chế phẩm kháng sinh dùng ngoài da.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô mát.
Phân loại ATC
D11AX
Trình bày/Đóng gói
Gel dùng ngoài da: hộp 1 tuýp 4g, hộp 1 tuýp 10g.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin