Nhà sản xuất
Recordati
Nhà phân phối
Tedis
Thành phần
Mỗi viên: Lercanidipine hydrochloride 10 mg.
Dược lực học
Thuốc chuyên biệt chẹn kênh canxi (nhóm dihydropyridine) dùng để điều trị tăng huyết áp.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như: thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển.
Liều lượng & Cách dùng
Uống ngày 1 viên vào một thời điểm nhất định, tốt nhất là vào buổi sáng ít nhất 15 phút trước bữa ăn điểm tâm, vì một bữa ăn nhiều mỡ làm tăng đáng kể hàm lượng của thuốc trong máu.
Nên nuốt viên thuốc nguyên vẹn với nước.
Không được dùng quá liều chỉ định.
Dùng quá liều Zanedip có thể làm hạ huyết áp quá mức và tim sẽ đập không đều hoặc đập nhanh hơn. Cũng có thể gây mất ý thức.
Thận trọng lúc dùng
Thận trọng đối với bệnh nhân đang mắc bệnh gan, bệnh thận từ nhẹ đến trung bình hoặc đang thẩm phân.
Thận trọng đối với bệnh nhân đang mắc một chứng bệnh tim nào khác và/hoặc đang cần dùng máy tạo nhịp tim.
Có thể dùng cùng các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc chẹn bêta, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Nếu đang dùng các thuốc như cimetidine với liều trên 800 mg mỗi ngày, hoặc dùng digoxin, hoặc phối hợp thường xuyên với midazolam, cần phải được theo dõi khi đang dùng Zanedip.
Cũng cần thận trọng nếu đang dùng hoặc được điều trị bằng một trong những loại thuốc sau: rifampicin, terfenadine, astemizole, amiodarone, quinidine.
Các thuốc uống chống nấm (ketoconazole hoặc itraconazole), kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin hoặc troleandomycin) và thuốc uống chống virus để điều trị nhiễm HIV (như ritonavir) có thể làm tăng tác dụng của Zanedip.
Khi phối hợp Zanedip với thuốc chứa cyclosporin, thì tác dụng của cả 2 thuốc đều tăng lên. Do đó chống chỉ định phối hợp.
Cần tránh ăn bưởi, uống nước bưởi, vì nó có thể làm tăng tác dụng của Zanedip cũng như các thuốc dihydropyridine khác.
Rượu có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chống tăng huyết áp, trong đó có Zanedip.
Chống chỉ định
Có tiền sử dị ứng với các thuốc cùng nhóm (như amlodipine, nicardipine, felodipine, isradipine, nifedipine, lacidipine) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, cho con bú.
Bệnh nhân mắc các bệnh tim như suy tim không kiểm soát được, tắc nghẽn dòng máu từ tim, đau thắt ngực không ổn định (đau thắt ngực lúc nghỉ ngơi hoặc tiến triển) trong vòng 1 tháng của cơn đau tim.
Bệnh nhân mắc bệnh gan, thận nghiêm trọng.
Không dùng chung với các thuốc chứa cyclosporin.
Nên tránh uống nước bưởi trong thời gian dùng thuốc.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng ngoại ý
Zanedip được dung nạp rất tốt. Đôi khi có thể gặp một số tác dụng ngoại ý như đỏ bừng mặt, phù ngoại biên, đánh trống ngực, nhức đầu, chóng mặt. Hiếm khi (<
1% các trường hợp) xảy ra mệt mỏi, rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy, tăng thể tích nước tiểu, phát ban, buồn ngủ, đau cơ. Rất hiếm khi có tụt huyết áp.
Những thuốc khác của nhóm dihydropyridine, trong những trường hợp hiếm gặp, có thể gây tăng sản lợi. Với những bệnh nhân đau thắt ngực, những thuốc này có thể làm tăng tần suất và độ nghiêm trọng của cơn đau thắt ngực.
Zanedip không ảnh hưởng lên đường máu và lipid máu.
Phân loại ATC
C08CA13 - lercanidipine
Trình bày/Đóng gói
Viên nén bao phim 10 mg : vỉ 14 viên, hộp 2 vỉ
Viên bao phim 20 mg : vỉ 14 viên, hộp 2 vỉ; vỉ 28 viên, hộp 1 vỉ
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin