Nhà sản xuất
Sanofi-Aventis
Thành phần
Mỗi viên: Alfuzosin hydrochloride 10mg.
Dược lực học
Alfuzosin là một dẫn xuất của quinazoline, có tác dụng khi dùng đường uống.
Đây là chất đối kháng chọn lọc hậu sinaptrên thụ thể α1-adrenergic.
Nghiên cứu dược lý học in vitro xác nhận tính chọn lọc của alfuzosin trên các thụ thể alpha-1 adrenergic tại tuyến tiền liệt, tam giác bàng quang và niệu đạo.
Thông qua tác dụng trực tiếp trên cơ trơn của mô tuyến tiền liệt, các thuốc chẹn alpha làm giảm sự tắc nghẽn xuôi dòng ở bàng quang. Nghiên cứu in vivo ở động vật cho thấy rằng alfuzosin làm giảm áp lực niệu đạo và do vậy làm giảm sức đề kháng lên niệu dòng khi đi tiểu. Nghiên cứu trên chuột còn ý thức cho thấy tác động của thuốc trên áp lực niệu đạo nhiều hơn là trên huyết áp. Từ những nghiên cứu có đối chứng với giả dược trên bệnh nhân bị phì đại lành tính tuyến tiền liệt, cho thấy alfuzosin:
- Làm tăng có ý nghĩa tốc độ niệu dòng với tỷ lệ trung bình là 30% ở nhóm bệnh nhân có tốc độ niệu dòng < 15mL/giây. Sự cải thiện này được ghi nhận ngay từ liều đầu tiên.
- Làm giảm có ý nghĩa áp lực cơ vòng bàng quang và làm tăng thể tích, do vậy khôi phục cảm giác muốn đi tiểu.
- Giảm thể tích nước tiểu tồn đọng một cách có ý nghĩa.
Các tác động này giúp cải thiện các triệu chứng kích thích và tắc nghẽn đường tiểu. Alfuzosin không ảnh hưởng trên chức năng tình dục.
Hơn thế nữa, tốc độ niệu dòng cực đại vẫn tăng có ý nghĩa 24 giờ sau dùng thuốc.
Dược động học
- Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương khoảng 90%. Alfuzosin chuyển hóa phần lớn ở gan, thải trừ qua thận chỉ 11% dưới dạng hợp chất không bị thay đổi. Hầu hết các thành phần chuyển hóa (không hoạt tính) được thải qua phân (75-90%).
- Đặc tính dược động học của alfuzosin không thay đổi trong trường hợp suy tim mạn.
- Giá trị trung bình về sinh khả dụng đạt tỷ lệ 104,4% sau khi sử dụng một liều 10 mg, khi so sánh với dạng phóng thích tức thì dùng với liều lượng 7,5 mg (2,5 mg x 3/ngày), ở người khỏe mạnh tình nguyện tuổi trung niên. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 9 giờ sau khi uống so với 1 giờ đối với dạng phóng thích tức thì.
- Thời gian bán thải là 9,1 giờ.
- Nhiều nghiên cứu cho thấy sinh khả dụng của thuốc tăng khi được dùng sau bữa ăn (xem Liều lượng và Cách dùng).
- Những thông số về dược động học (Cmax và AUC) không tăng ở người cao tuổi so với người tình nguyện khỏe mạnh tuổi trung niên.
- Giá trị trung bình Cmax và AUC tăng vừa phải ở bệnh nhân suy chức năng thận trung bình (độ thanh thải creatinin >30mL/phút), không có sự thay đổi về thời gian bán thải, so với bệnh nhân với chức năng thận bình thường.
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có suy thận với độ thanh thải creatinin >30mL/phút.
Chỉ định/Công dụng
- Xatral XL 10mg được khuyến cáo trong điều trị triệu chứng chức năng của phì đại (tăng thể tích) lành tính tuyến tiền liệt.
- Xatral XL 10mg cũng được sử dụng như một điều trị phụ trợ trong trường hợp bí tiểu cấp phải đặt ống thông tiểu do phì đại lành tính tuyến tiền liệt.
Liều lượng & Cách dùng
Đường dùng: Đường uống.
Liều dùng thông thường
- Điều trị triệu chứng: uống Xatral XL 10mg 1 viên/ngày, ngay sau bữa ăn tối.
- Điều trị phụ trợ: uống Xatral XL 10 mg 1 viên/ngày trong 3 đến 4 ngày, nghĩa là điều trị với Xatral XL 10mg từ ngày đầu đặt ống thông tiểu, từ 2 đến 3 ngày trong thời gian đặt ống và 1 ngày sau khi rút ống thông tiểu.
Bệnh nhân trẻ em: Bởi vì hiệu quả của alfuzosin chưa được chứng tỏ ở trẻ em từ 2-16 tuổi, không sử dụng thuốc này cho trẻ em.
Cách dùng: Phải nuốt trọn viên Xatral XL 10mg với một ly nước. Không được cắn, nhai, dập nát hoặc nghiền thành bột.
Nếu quên dùng Xatral XL 10mg, viên nén phóng thích kéo dài: không được tăng gấp đôi liều chỉ định để bù lại liều đã quên dùng.
Thận trọng lúc dùng
Thận trọng khi dùng alfuzosin cho những bệnh nhân đã từng trải nghiệm hạ huyết áp rõ rệt sau khi dùng một thuốc chẹn alpha-1 khác.
Ở những bệnh nhân có bệnh mạch vành, không được dùng đơn lẻ alfuzosin. Phải tiếp tục điều trị đặc hiệu suy mạch vành. Trong trường hợp đau thắt ngực xấu hơn hoặc tái phát, phải ngưng điều trị với alfuzosin.
Sử dụng thuốc ức chế PDE-5 (phosphodiesterase-5): sử dụng đồng thời Xatral XL 10mg với một thuốc ức chế PDE-5 (ví dụ, sildenafil, tadalafil, hoặc vardenafil) có thể gây ra triệu chứng tụt huyết áp ở một số bệnh nhân.
Phải thông báo cho bệnh nhân biết là cần phải nuốt trọn viên thuốc. Không được cắn, nhai, dập nát hoặc nghiền thành bột. Những động tác này có thể làm sự phóng thích và hấp thu thuốc trở nên không phù hợp, hậu quả là có khả năng làm sớm xảy ra các tác dụng không mong muốn.
Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc vì nguy cơ hạ huyết áp tư thế, cảm giác chóng mặt, suy nhược, rối loạn thị giác, đặc biệt khi bắt đầu điều trị với alfuzosin.
Cảnh báo
Như các thuốc chẹn alpha-1 khác, đối với một số người, đặc biệt là những người đã điều trị với các thuốc làm hạ huyết áp, thì có thể có khuynh hướng hạ huyết áp tư thế trong vài giờ đầu sau khi dùng thuốc, có thể đi kèm với một số triệu chứng (cảm giác chóng mặt, mệt mỏi, toát mồ hôi). Nếu trường hợp này xảy ra, thì bệnh nhân cần được giữ nằm yên cho đến khi các triệu chứng này hoàn toàn biến mất.
Các triệu chứng này thường thoáng qua, xuất hiện khi bắt đầu dùng thuốc và thường không nên tiếp tục điều trị. Bệnh nhân phải được thông báo trước khả năng có thể có các triệu chứng này.
Cần thận trọng khi dùng thuốc, đặc biệt đối với người già.
Hội chứng mềm mống mắt trong phẫu thuật (IFIS) đã được ghi nhận trong thời gian phẫu thuật chứng đục thủy tinh thể (cườm khô) ở một vài bệnh nhân trước đó hoặc gần đây có dùng các thuốc chẹn alpha-1, cần cân nhắc rằng hội chứng mềm mống mắt trong phẫu thuật có thể gây thêm khó khăn trong kỹ thuật phẫu thuật chứng đục thủy tinh thể.
Quá Liều
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện ở tư thế nằm. Xử trí tụt huyết áp nên được đặt ra. Do khả năng gắn kết với protein cao nên alfuzosin rất khó bị thẩm tách.
Chống chỉ định
Không dùng Xatral XL 10mg, viên nén phóng thích kéo dài, trong những trường hợp sau đây:
- Dị ứng với alfuzosin và/hoặc một trong các thành phần của thuốc,
- Hạ huyết áp tư thế (cảm giác chóng mặt thường xuất hiện khi thay đổi từ tư thế đang nằm sang đứng dậy),
- Suy chức năng gan (suy gan),
- Suy chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30mL/phút),
- Phối hợp với các thuốc có khả năng ức chế CYP 3A4 (có ritonavir).
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuốc này không có chỉ định điều trị cho bệnh nhân phụ nữ. Không có sẵn dữ liệu để biết liệu alfuzosin có an toàn cho phụ nữ có thai hay không.
Phụ nữ cho con bú mẹ: Thuốc này không có chỉ định điều trị cho bệnh nhân phụ nữ. Không có sẵn dữ liệu để biết liệu alfuzosin có bài tiết qua sữa mẹ hay không.
Tương tác
Kết hợp thuốc không nên dùng:
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp chẹn alpha (prazosin, urapidil, minoxidil): Làm tăng hiệu quả hạ huyết áp. Nguy cơ làm nặng thêm hạ huyết áp tư thế.
Kết hợp thuốc cần cân nhắc:
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp: Tác dụng điều trị tăng huyết áp và nguy cơ hạ huyết áp tư thế tăng (tác động cộng hưởng).
Tác dụng ngoại ý
Tần suất các tác dụng ngoại ý: Thường gặp (≥1% - <10%), ít gặp (≥0,1% - <1%).
Các rối loạn hệ thống thần kinh trung ương và các rối loạn tâm thần
- Thường gặp: choáng váng, cảm giác chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu.
- Ít gặp: chóng mặt, ngủ gà.
Rối loạn tim mạch
- Ít gặp: tim đập nhanh, đánh trống ngực, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất.
Rối loạn dạ dày ruột
Thường gặp: buồn nôn, đau bụng.
Ít gặp: tiêu chảy, khô miệng.
Các dấu hiệu trên da
Ít gặp: phát ban ngoài da, ngứa.
Các dấu hiệu toàn thân
Thường gặp: suy nhược.
Ít gặp: đỏ bừng mặt, phù, đau ngực.
Phân loại ATC
G04CA01 - alfuzosin
Trình bày/Đóng gói
Viên nén phóng thích kéo dài: hộp 1 vỉ x 30 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin