Nhà sản xuất
Dexa Medica
Nhà phân phối
KP PHARMA
Thành phần
Mỗi 5mL (sau khi pha): Erdostein 175mg.
Dược lý
Erdostein tác động về mặt dược lý như là một tác nhân làm lỏng chất nhầy phế quản.
Dược học - Điều trị
Erdostein được xếp loại là thuốc làm tiêu chất nhầy.
Dược lực học
Erdostein ngoài đặc tính làm lỏng chất nhầy phế quản vì vậy làm tăng cường sự khạc đờm, còn cho thấy tác dụng kháng lại sự hình thành các gốc tự do và tương phản với tác dụng của enzym elastase.
Các nghiên cứu về dược lý học cho thấy là erdostein, theo đúng nghĩa, không có những đặc tính này mà chỉ sau khi được chuyển hóa, biến đổi thành các chất chuyển hóa có hoạt tính có nhóm hóa học -SH. Những chất chuyển hóa này phá vỡ nhóm -SH và đưa đến giảm tính đàn hồi và độ nhớt của chất nhầy, vì vậy làm tăng cường sự khạc đờm.
Nhóm hóa học -SH, điểm đặc biệt của hoạt tính này, bị chẹn về mặt hóa học và trở nên tự do chỉ sau khi được chuyển hóa hoặc ở trong môi trường kiềm bán phần. Đặc tính này bảo đảm cho sự dung nạp tốt mà không có vị khó chịu và không có sự trào ngược mercaptan và cho sự dung nạp tốt ở dạ dày.
Dược động học
Erdostein được hấp thu nhanh sau khi dùng đường uống, sau khi dùng một liều đơn, thời gian đạt được nồng độ cao nhất trong huyết tương (Tmax) là 1,2 giờ.
Erdostein được chuyển hóa nhanh chóng thành ít nhất 3 chất chuyển hóa có hoạt tính chứa nhóm thiol tự do theo dự kiến là: N-thiodiglycolyl-hormocystein (chất chuyển hóa I), N-acetyl-hormocystein (chất chuyển hóa II) và hormocystein (chất chuyển hóa III). Thời gian bán thải của erdostein trung bình là 1,4 giờ, của chất chuyển hóa I là 1,2 giờ và của chất chuyển hóa II là 2,7 giờ.
Điều trị đa liều không làm thay đổi dược động học của erdostein.
Tuổi tác không làm thay đổi dược động học của erdostein và các chất chuyển hóa của nó.
Ở bệnh nhân cao tuổi bị suy thận mà độ thanh thải creatinin từ 25 đến 40 mL/phút, các đặc tính dược động học của erdostein và các chất chuyển hóa của nó không khác nhau đáng kể so với các đặc tính dược động học ở những người cao tuổi khỏe mạnh.
Chỉ định/Công dụng
Thuốc làm lỏng và tiêu chất nhầy dùng trong các bệnh đường hô hấp cấp và mạn tính.
Liều lượng & Cách dùng
Liều lượng
Trẻ em 15-19kg: 5 mL, 2 lần/ngày.
Trẻ em 20-30kg: 5 mL, 3 lần/ngày.
Trẻ em >30kg và người lớn: 10 mL, 2 lần/ngày.
Thời gian điều trị: tối đa 10 ngày.
Liều cho bệnh nhân suy gan nhẹ
Cần hạn chế liều ở những bệnh nhân suy gan nhẹ, tối đa là 300 mg/ngày.
Cách dùng
Chuẩn bị pha xirô bằng cách cho thêm 48 mL nước. Một khi đã pha, phải sử dụng xirô trong vòng 7 ngày.
Đường dùng: đường uống.
LẮC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG.
Cảnh báo
Sản phẩm ở dạng bột pha xirô chứa sucrose, cần lưu ý trong trường hợp đái tháo đường hoặc chế độ ăn ít calo.
Erdostein có thể có ảnh hưởng ít hoặc không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, chưa ghi nhận tác động nào.
Quá Liều
Với các liều vượt quá liều đề nghị (900 mg/ngày), các triệu chứng vã mồ hôi, chóng mặt và đỏ bừng mặt đã được ghi nhận. Cần tiến hành các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ chung trong tất cả trường hợp quá liều. Việc rửa dạ dày có thể hữu ích, sau đó nên theo dõi bệnh nhân.
Nếu nghi ngờ bị quá liều erdostein, tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.
Chống chỉ định
Đã biết quá mẫn cảm với sản phẩm này.
Bệnh nhân bị xơ gan và thiếu hụt enzym cystathionin synthetase.
Phenylketon niệu, do có aspartam, chỉ đối với dạng cốm trong bột pha xirô.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan mức độ trung bình và nặng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Độ an toàn của erdostein trong khi có thai chưa được xác định, vì vậy cũng như với tất cả các thuốc mới, không khuyên dùng thuốc này, cũng không khuyên dùng trong khi đang cho con bú.
Tương tác
Chưa ghi nhận tương tác có hại với các thuốc khác và thuốc này có thể được dùng cùng với kháng sinh, thuốc giãn phế quản (theophyllin, chất giống β2, thuốc giảm ho v.v...)
Tác dụng ngoại ý
Rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra khi dùng erdostein. Đau đầu, khó thở, thay đổi vị giác, mày đay, ban đỏ, và viêm da hiếm khi được báo cáo. Erdostein không nên sử dụng với bệnh nhân đang bị loét dạ dày tá tràng.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Phân loại ATC
R05CB15 - erdosteine
Trình bày/Đóng gói
Bột pha xirô: hộp 1 chai bột pha 60mL xirô.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin