Nhà sản xuất
Merck KGaA
Thành phần
Mỗi viên: Terpine 100mg, codéine 15mg.
Chỉ định/Công dụng
Terpine Gonnon được chỉ định dùng để giảm ho khan và ho do ngứa cổ ở người lớn.
Liều lượng & Cách dùng
Nếu việc điều trị không có hiệu quả, đừng tăng liều quá liều dùng khuyến cáo. Không dùng đồng thời với các thuốc chống ho khác mà không tham khảo ý kiến bác sĩ. Liều dùng thông thường như sau:
- Người lớn: uống mỗi lần 1 đến 2 viên, lập lại sau 6 giờ nếu cần thiết, không uống quá 8 viên/ngày.
- Người lớn tuổi hoặc suy gan: giảm nửa liều dùng dành cho người lớn.
Khoảng cách và thời gian dùng thuốc: Các lần uống thuốc phải cách xa nhau ít nhất 6 giờ.
Khoảng thời gian điều trị: Việc điều trị phải trong thời gian ngắn (vài ngày) và chỉ giới hạn khi có ho.
Cảnh báo
Không dùng thuốc này để điều trị chứng ho có đàm. Trong trường hợp này, ho là cơ chế tự nhiên cần thiết để khạc đàm. Nếu ho trở nên có đàm, hoặc kèm theo sung huyết, khạc đàm hoặc sốt, xin tham khảo ý kiến của bác sĩ. Trong trường hợp rối loạn phế quản hoặc phổi mãn tính, kèm theo ho và khạc đàm, thì cần thiết phải tham khảo ý kiến của bác sĩ. Không được dùng thuốc này chung với thuốc long đàm hoặc làm loãng đàm.
Chống chỉ định
- Trẻ em dưới 15 tuổi
- Suy hô hấp
- Ho suyễn
- Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc
- Phụ nữ cho con bú
- Kết hợp với các dẫn xuất có liên quan đến Morphine (buprenorphine, nalbuphine, pentazocine).
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
* Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai. Nếu phát hiện mang thai trong khi điều trị, phải ngưng dùng thuốc, nếu không sẽ làm mất tiếng ở trẻ sơ sinh.
* Thuốc này chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác
Tránh xảy ra tương tác thuốc, đặc biệt là các chất chủ vận và kháng chủ vận Morphine (buprenorphine, nalbuphine, pentazocine). Thuốc này đã chứa một tác nhân chống ho là codeine. Không dùng các thuốc khác cũng chứa codein và các tác nhân chống ho khác để tránh dùng quá liều tối đa khuyến cáo.
Tác dụng ngoại ý
Cũng giống như các thuốc khác, thuốc này có thể gây ít nhiều phiền toái ở một số người, có thể là: táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, nôn. Hiếm khi gặp: khó thở, các phản ứng dị ứng da.
Thận trọng
Thận trọng trong trường hợp tăng áp suất nội sọ vì nó có thể gia tăng. Tham khảo ý kiến bác sĩ trong trường hợp bệnh gan mãn tính. Không nên uống rượu và các thuốc có chứa rượu trong thời gian điều trị.
Người lái xe và vận hành máy móc: Đặc biệt người lái xe và vận hành máy móc cần chú ý đến nguy cơ buồn ngủ xảy ra khi dùng thuốc này. Hiện tượng này càng nặng thêm nếu có uống thêm rượu. Tốt nhất nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.
Vận động viên: Vận động viên cần chú ý đến việc thuốc này có chứa một tác nhân có thể cho kết quả dương tính đối với thử nghiệm kiểm tra dopping.
Bảo quản
Bảo quản dưới 25oC, tránh ẩm.
Phân loại ATC
R05FA02
Trình bày/Đóng gói
Viên nén bao phim: hộp 2 vỉ x 10 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin