Nhà sản xuất
Hasan-Dermapharm
Thành phần
Mỗi viên: Felodipin 5mg.
Dược lực học
Felodipin là một chất chẹn kênh calci chậm có tính chọn lọc cao trên thành mạch làm giảm huyết áp động mạch do làm giảm sức cản mạch máu toàn thân. Do có tính chọn lọc cao trên cơ trơn của tiểu động mạch, felodipin ở liều điều trị không có tác dụng trực tiếp lên tính co bóp hoặc dẫn truyền của cơ tim. Felodipin không có tác dụng lên cơ trơn tĩnh mạch hay trên sự kiểm soát vận mạch giao cảm nên không gây hạ huyết áp tư thế đứng.
Felodipin có tác dụng chống đau thắt ngực và chống thiếu máu cục bộ do cải thiện sự cân bằng cung-cầu oxy của cơ tim. Felodipin làm tăng khả năng gắng sức và làm giảm số cơn đau thắt ngực trên bệnh nhân đau thắt ngực ổn định.
Dược động học
Sau khi uống, felodipin được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa bước đầu ở gan. Sinh khả dụng khoảng 15%. Khi uống felodipin vào bữa ăn, tốc độ hấp thu thuốc tăng và nồng độ tối đa của thuốc tăng lên 60% khi bữa ăn có lượng carbonhydrat và chất béo cao.
Khoảng 99% felodipin trong máu được liên kết với protein, chủ yếu là albumin. Thời gian bán thải của felodipin là 11-25 giờ.
Thuốc được chuyển hóa mạnh qua gan và bài xuất chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa không hoạt tính, phần còn lại được đào thải qua phân.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị tăng huyết áp.
Điều trị dự phòng cơn đau thắt ngực ổn định.
Liều lượng & Cách dùng
Nên uống thuốc vào buổi sáng, uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ, không được chia nhỏ, nghiền hoặc nhai. Nên uống cùng bữa ăn nhẹ.
Điều trị tăng huyết áp: Khởi đầu: 5mg x 1 lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân sau khoảng 2 tuần dùng thuốc. Liều duy trì thông thường là 5-10 mg x 1 lần/ngày.
Điều trị dự phòng đau thắt ngực ổn định: Điều chỉnh liều theo từng bệnh nhân. Nên khởi đầu 5mg x 1 lần/ngày trong tuần đầu tiên, sau đó tăng lên 10mg x 1 lần/ngày.
Điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân cao tuổi hoặc suy gan nặng. Liều khởi đầu thông thường là 2,5mg x 1 lần/ngày, tối đa 5 mg/ngày.
Quá Liều
Triệu chứng: giãn mạch ngoại vi quá mức gây tụt huyết áp đáng kể và đôi khi gây chậm nhịp tim.
Xử trí: khi xuất hiện tụt huyết áp trầm trọng, cần điều trị triệu chứng. Người bệnh cần đặt nằm ngửa, chân kê cao. Nếu nhịp tim chậm cần tiêm atropin tĩnh mạch 0,5-1,0 mg. Nếu không hiệu quả, phải làm tăng thể tích huyết tương bằng một dung dịch truyền như glucose, nước muối sinh lý hoặc dextran. Những thuốc giống thần kinh giao cảm có tác dụng mạnh hơn trên thụ thể α-1 (isoprenalin, dopamin hoặc noradrenalin) có thể sử dụng nếu như tất cả các biện pháp trên không mang lại hiệu quả.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với dihydropyridin hay với bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Nhồi máu cơ tim cấp.
Suy tim mất bù.
Đau thắt ngực không ổn định.
Trẻ em.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Người bị bệnh galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, hoặc thiếu enzym lactase.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định felodipin cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác
Những chất ức chế men (như rượu, cimetidin, erythromycin, itraconazol, ketoconazol) có thể làm tăng nồng độ felodipin trong huyết tương.
Kết hợp felodipin với dantrolen tiêm tĩnh mạch có thể sẽ rất nguy hiểm vì verapamil (một thuốc chẹn calci khác) khi kết hợp với dantrolen tiêm tĩnh mạch đưa đến hiện tượng rung tâm thất và tử vong ở động vật thí nghiệm.
Những chất gây cảm ứng men (như phenytoin, carbamazepin, rifampicin, barbiturat, primidon, oxacarbazepin....) làm giảm nồng độ felodipin trong huyết tương.
Baclofen làm tăng cường tác dụng hạ huyết áp của felodipin nên cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
Itraconazol làm tăng nguy cơ phù nề vì làm giảm chuyển hóa ở gan các chất đối kháng calci. Cần theo dõi và điều chỉnh liều felodipin trong và sau khi kết hợp với itraconazol.
Dùng kết hợp felodipin với các thuốc chẹn beta giao cảm có thể gây hạ huyết áp quá mức, làm nặng thêm tình trạng suy tim ở người bệnh suy tim tiềm tàng hoặc không được kiểm soát.
Corticoid: làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của felodipin.
Thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm họ imipramin tăng cường tác dụng hạ huyết áp cũng như nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Tác dụng ngoại ý
Thường gặp: nhức đầu, mặt đỏ bừng hoặc cảm giác nóng bừng, phù mắt cá chân. Những tác dụng này thường gặp vào những tuần đầu dùng thuốc và giảm dần.
Ít gặp: viêm lợi lan rộng ở những bệnh nhân đã bị viêm lợi nhẹ. Có thể vệ sinh bằng nước súc miệng để khắc phục.
Hiếm gặp: buồn nôn, mệt mỏi, phản ứng da, loạn nhịp, hồi hộp. Ở người bệnh mạch vành, felodipin có thể gây đau ngực khoảng 15-20 phút sau khi uống thuốc. Cần ngừng thuốc ngay nếu bị hiện tượng này.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cao tuổi, bệnh nhân bị suy gan.
Ngưng sử dụng felodipin nếu sau khi bắt đầu điều trị thấy xuất hiện cơn đau thắt ngực hoặc bệnh đau thắt ngực nặng lên hoặc có sốc tim.
Không uống thuốc với nước ép bưởi.
Tác động của thuốc khi vận hành tàu xe, máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Nơi khô, dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Phân loại ATC
C08CA02
Trình bày/Đóng gói
Viên nén bao phim tác dụng kéo dài: hộp 3 vỉ x 10 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin