Nhà sản xuất
LEO
Thành phần
Mỗi g kem: Acid fusidic 20mg.
Mô tả
Kem màu trắng mịn.
Dược lý
Các đặc tính dược lực học
Mã ATC: D06AX01
Kem Fucidin chứa acid fusidic, một chất kháng khuẩn tại chỗ hiệu quả. Acid fusidic và các dạng muối của nó thể hiện đặc tính hòa tan trong dầu và trong nước với hoạt tính bề mặt mạnh, và ít có khả năng xâm nhập vào vùng da lành.
Các nồng độ từ 0,03-0,12 mcg/mL ức chế hầu hết các chủng Staphylococcus aureus. Fucidin dùng tại chỗ cũng có tác dụng với Streptococci, Corynebacteria, Neisseria và một vài chủng Clostridia.
Các đặc tính dược động học
Không có dữ liệu về đặc tính dược động học của kem Fucidin đường dùng tại chỗ ở người.
Tuy nhiên, các nghiên cứu in vitro cho thấy acid fusidic và các dạng muối của nó có thể thẩm thấu qua da lành ở người khi dùng với nồng độ cao hơn giá trị MIC của các vi khuẩn nhạy cảm. Mức độ thẩm thấu phụ thuộc vào các yếu tố như khoảng thời gian bôi thuốc acid fusidic và tình trạng da. Fusidic acid được bài tiết chủ yếu qua mật và một lượng nhỏ bài tiết qua nước tiểu.
Chỉ định/Công dụng
Điều trị các nhiễm khuẩn tại chỗ do các chủng vi sinh vật nhạy cảm, đặc biệt là tụ cầu (Staphylococcus aureus).
Liều lượng & Cách dùng
Bôi 3 đến 4 lần một ngày theo yêu cầu.
Dùng tần suất ít hơn có thể thích hợp với những thương tổn kín.
Cảnh báo
Kem Fucidin có chứa butylhydroxyanisole, cetyl alcohol và kali sorbate mà có thể gây ra phản ứng da dị ứng tại chỗ (như viêm da tiếp xúc). Hơn nữa, butylhydroxyanisole có thể gây kích ứng mắt và niêm mạc nhầy.
Sự kháng lại thuốc của vi khuẩn đã được báo cáo khi dùng acid fusidic. Cũng như với tất cả các kháng sinh, sử dụng kéo dài hoặc lặp lại có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc.
Fucidin dùng tại chỗ không có ảnh hưởng hay ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá Liều
Quá liều gần như không xảy ra.
Chống chỉ định
Được biết quá mẫn với acid fusidic/natri fusidate hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Hiện không có dữ liệu lâm sàng nào về sử dụng acid fusidic/natri fusidat trên phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác dụng có hại trực tiếp hay gián tiếp khi mang thai, sự phát triển của phôi thai/bào thai, quá trình chuyển dạ hay sau khi sinh. Thận trọng khi kê đơn cho phụ nữ có thai.
Phụ nữ cho con bú
Không quan sát thấy ảnh hưởng đến trẻ đang bú bởi vì sự hấp thu hệ thống với acid fusidic ở phụ nữ đang cho con bú là không đáng kể. Có thể sử dụng kem Fucidin khi cho con bú.
Tác dụng ngoại ý
Dựa trên các dữ liệu lâm sàng kết hợp đối với kem Fucidin và thuốc mỡ Fucidin, khoảng 5% bệnh nhân đã từng gặp phải phản ứng không mong muốn.
Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất được báo cáo là các phản ứng đa dạng trên da và đặc biệt là phản ứng tại nơi dùng.
Các phản ứng dị ứng và viêm da tiếp xúc cũng được báo cáo.
Các phản ứng không mong muốn được liệt kê bởi MedDRA SOC và các phản ứng không mong muốn riêng lẻ được liệt kê cũng bắt đầu với các tần suất phổ biến nhất.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Hiếm gặp (>1/10.000 và <1/1000): Phản ứng dị ứng.
Rối loạn mắt
Hiếm gặp (>1/10.000 và <1/1000): Kích ứng kết mạc.
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp (>1/1000 và <1/100): Phát ban (rất nhiều dạng phát ban như ban đỏ, nổi ban nốt sần và mụn mủ được báo cáo), kích ứng tại vị trí dùng (bao gồm đau, ngứa, nóng đỏ và phát ban), ngứa, viêm da tiếp xúc.
Không rõ tần suất: Chứng mày đay, phù mạch thần kinh, eczema, phù quanh ổ mắt.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30oC.
Phân loại ATC
D06AX01 - fusidic acid
Trình bày/Đóng gói
Kem dùng ngoài da: hộp 1 tuýp 5g hoặc 15g.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin