Nhà sản xuất
LEO
Thành phần
Mỗi g kem: Acid fusidic 20mg, betamethasone (dạng valerate) 1mg.
Mô tả
Kem đồng nhất màu trắng tới trắng mịn.
Dược lý
Các đặc tính dược lực học
Mã ATC: D07CC01
Kem Fucicort kết hợp tác dụng chống viêm hiệu quả của acid fusidic với tác dụng chống viêm và giảm ngứa của betamethasone valerate.
Acid fusidic và các dạng muối của nó thể hiện đặc tính tan trong chất béo và trong nước tác dụng bề mặt mạnh, và thường không ảnh hưởng tới vùng da lành. Nồng độ từ 0,03-0,12 mcg/mL ức chế hầu hết các chủng Staphylococcus aureus. Fucidin dùng tại chỗ cũng có tác dụng đối với Streptococci, Corynebacteria, Neissria và Clostridia nào đó.
Betamethasone valerate là một corticosteroid tác dụng tại chỗ hiệu quả nhanh đối với những bệnh viêm da mà thường đáp ứng với phương pháp điều trị này.
Các đặc tính dược động học
Chưa có dữ liệu nào xác định dược động học của kem Fucicort khi đường dùng tại chỗ ở người.
Tuy nhiên, nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng acid fusidic có thể thẩm thấu qua da lành ở người. Mức độ thẩm thấu phụ thuộc vào các yếu tố như thời gian tiếp xúc với acid fusidic và tình trạng da. Acid fusidic được bài tiết chủ yếu trong túi mật với một lượng nhỏ bài tiết qua nước tiểu.
Betamethasone được hấp thụ theo đường dùng tại chỗ. Mức độ hấp thụ phụ thuộc vào nhiều yếu tố bao gồm tình trạng da và vị trí dùng thuốc. Betamethason được chuyển hóa phần lớn ở gan nhưng cũng có một lượng nhỏ ở thận, và chuyển hóa không hoạt tính được bài tiết qua nước tiểu.
Chỉ định/Công dụng
Dùng Fucicort trong viêm da nhiễm khuẩn hoặc có thể bị nhiễm khuẩn.
Liều lượng & Cách dùng
Bôi một lượng thuốc nhỏ lên vùng da bị ảnh hưởng, bôi 2 lần mỗi ngày cho tới khi đạt được kết quả mong muốn. Một liệu trình điều trị đơn không nên kéo dài quá 2 tuần.
Cảnh báo
Nên tránh điều trị dài ngày với corticosteroid, đặc biệt đối với trẻ sơ sinh và trẻ em. Sự ức chế vỏ tuyến thượng thận có thể xảy ra thậm chí cả khi không băng kín.
Hiện tượng teo da có thể xảy ra ở mặt và nhẹ hơn ở các bộ phận khác của cơ thể sau khi điều trị kéo dài với các thuốc chứa corticosteroid tại chỗ. Thận trọng khi bôi thuốc gần mắt. Bệnh tăng nhãn áp có thể xảy ra nếu thuốc thấm vào trong mắt. Phải dùng hóa trị liệu theo đường toàn thân nếu nhiễm khuẩn kéo dài.
Sự kháng lại thuốc của vi khuẩn đã được báo cáo khi sử dụng acid fusidic. Cũng như với tất cả các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài hoặc lặp lại có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc.
Việc sử dụng kết hợp giữa kháng sinh với corticosteroid nên hạn chế trong vòng 2 tuần vì các corticosteroid có thể che dấu sự nhiễm trùng hoặc các phản ứng quá mẫn.
Vì có chứa corticosteroid nên cần tránh sử dụng kem Fucicort trong những trường hợp sau: teo da, loét da, trứng cá thông thường, vùng sinh dục, chỗ nếp gấp.
Thận trọng khi dùng Fucicort trên diện rộng cơ thể và mặt. Tránh dùng thuốc cho vết thương hở và niêm mạc nhầy.
Kem Fucicort có chứa cetostearyl alcol mà có thể gây ra phản ứng da tại chỗ (như viêm da tiếp xúc) và chứa chlorocresol có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
Fucicort có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá Liều
Sử dụng các corticosteroid tại chỗ quá liều kéo dài có thể làm ngừng chức năng tuyến yên-thượng thận gây ra suy thận thứ cấp nhưng thường ổn định lại được. Trong trường hợp đó cần phải điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Được biết mẫn cảm với acid fusidic/natri fusidate, betamethasone valerate hoặc với bất kỳ tá dược nào.
Vì có chứa corticosteroid nên kem Fucicort được chống chỉ định cho những trường hợp sau: nhiễm trùng da khởi phát bởi vi khuẩn, nấm hoặc virut (như Herpes hay thuỷ đậu), các bệnh về da liên quan tới bệnh lao da hoặc giang mai, viêm quanh mồm miệng và trứng cá đỏ.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Tính an toàn về sử dụng kem Fucicort trên phụ nữ có thai và cho con bú vẫn chưa được xác định. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác động quái thai bởi fusidic acid nhưng nghiên cứu khi dùng corticosteroid đã cho thấy có tác động quái thai. Nguy cơ tiềm tàng cho con người vẫn chưa được biết. Không nên dùng Fucicort trong quá trình mang thai hay cho con bú nếu chưa thực sự cần thiết.
Cho con bú
Không thấy có sự ảnh hưởng đến trẻ đang bú mẹ bởi vì sự hấp thu toàn thân acid fusidic và betamethasone ở phụ nữ cho con bú là không đáng kể khi dùng tại chỗ trên một vùng da hạn chế. Fucicort có thể sử dụng được trong thời kỳ cho con bú.
Không nên bôi Fucicort lên vùng vú ở phụ nữ đang cho bú.
Tác dụng ngoại ý
Rất hay gặp >1/10
Hay gặp >1/100 và <1/10
Không hay gặp >1/1.000 và <1/100
Hiếm gặp >1/10.000 và <1/1.000
Rất hiếm <1/10.000
Tác dụng không mong muốn phổ biến nhất được báo cáo là các triệu chứng đa dạng kích ứng tại nơi dùng. Các phản ứng dị ứng cũng được báo cáo.
Dựa trên các dữ liệu lâm sàng đối với Fucicort, khoảng 3% bệnh nhân đã từng gặp phải phản ứng không mong muốn. Kích ứng da thoáng qua, cảm giác nhức nhối và nóng đỏ, bệnh ngứa, phát ban và eczema trầm trọng là không phổ biến.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Rất hiếm: Phản ứng dị ứng.
Rối loạn da và mô dưới da
Không hay gặp: Eczema trầm trọng, viêm da tiếp xúc, da khô, phát ban, kích ứng da, cảm giác nóng đỏ da, cảm giác nhức nhối da, ngứa, ban đỏ.
Rất hiếm: Teo da, chứng giãn mao mạch.
Các tác dụng phụ được quan sát thấy với corticosteroid gồm: Teo da, chứng giãn mao mạch và vân da, đặc biệt khi dùng kéo dài, xuất hiện nhiều nang bạch huyết, rậm lông, viêm quanh miệng, viêm da dị ứng tiếp xúc, mất sắc tố, hoạt tính hệ thống như tăng nhãn áp và chẹn adrenocortical.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30oC.
Phân loại ATC
D07CC01 - betamethasone and antibiotics
Trình bày/Đóng gói
Kem dùng ngoài da: hộp 1 tuýp 5g hoặc 15g.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin