Nhà sản xuất
Servier
Thành phần
Mỗi viên: Phân đoạn flavonoid tinh khiết dạng vi hạt 500mg (diosmin 450mg và các flavonoid biểu thị dưới dạng hesperidin 50mg).
Dược lực học
Tăng trương lực tĩnh mạch và bảo vệ mạch.
Dược lý học
Tác dụng trên hệ thống mạch máu trở về tim bằng cách:
- Làm giảm tính căng dãn và ứ trệ của tĩnh mạch.
- Trong vi tuần hoàn, thuốc bình thường hoá tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Dược lý lâm sàng
Các nghiên cứu mù đôi có đối chứng, trong đó tác dụng của Daflon 500mg trên huyết động tĩnh mạch có thể được chứng minh và lượng giá, đã khẳng định tính chất dược lý nói trên ở người.
Quan hệ liều - tác dụng
Đã xác lập quan hệ liều - tác dụng có ý nghĩa thống kê đối với các thông số ghi biến đổi của thể tích tĩnh mạch: dung kháng (capacitance), tính căng dãn và thời gian tống máu (rate of emptying). Tỷ số liều - tác dụng tối ưu đạt được khi dùng 2 viên thuốc.
Hoạt tính tăng trương lực tĩnh mạch
Daflon 500mg làm tăng trương lực tĩnh mạch. Máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thời gian tống máu ở tĩnh mạch.
Hoạt tính vi tuần hoàn
Các nghiên cứu mù đôi đối chứng với giả dược cho thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Ở bệnh nhân có dấu hiệu mao mạch bị dòn, Daflon 500mg làm tăng độ bền mao mạch, nhờ phương pháp đo sức bền mạch máu thể (angiostereometry).
Dược động học
Ở người, sau khi uống chất có chứa diosmin đánh dấu bởi 14C:
- Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải là 11 giờ.
- Thuốc được chuyển hoá mạnh mẽ, bằng chứng là có những acid phenol khác nhau ở nước tiểu.
An toàn tiền lâm sàng
Thử nghiệm mù đôi đối chứng với giả dược đã chứng minh tác dụng của thuốc với tĩnh mạch, trong điều trị suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới (cả về chức năng và cơ quan).
Chỉ định/Công dụng
- Điều trị những triệu chứng liên quan tới suy tĩnh mạch-mạch bạch huyết (nặng chân, đau, chồn chân vào cuối ngày).
- Điều trị những triệu chứng liên quan tới cơn trĩ cấp.
Liều lượng & Cách dùng
Liều dùng thông thường: mỗi ngày 2 viên, uống làm 2 lần vào bữa ăn trưa và bữa tối.
Cơn trĩ cấp: 4 ngày đầu mỗi ngày 6 viên, sau đó 3 ngày mỗi ngày 4 viên.
Cảnh báo
Cơn trĩ cấp:
- Việc dùng thuốc không thay thế cho điều trị đặc hiệu chữa các bệnh chứng khác của hậu môn.
- Nếu các triệu chứng không mất đi nhanh chóng, cần tiến hành khám hậu môn và xem lại cách điều trị.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Lúc có thai
Nghiên cứu thực nghiệm trên động vật không chứng minh là thuốc có tác dụng gây quái thai ở động vật.
Hơn nữa, hiện chưa có thông báo về tác dụng độc hại ở người.
Lúc nuôi con bú
Vì chưa có dữ liệu về việc thuốc bài xuất vào sữa, không khuyến cáo cho con bú khi dùng thuốc này.
Tác dụng ngoại ý
Đã có báo cáo về một số trường hợp rối loạn tiêu hoá và rối loạn thần kinh thực vật nhẹ, không cần ngừng điều trị.
Phân loại ATC
C05CA53
Trình bày/Đóng gói
Viên bao: vỉ 15 viên, hộp 4 vỉ.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin