Nhà sản xuất
Roussel Vietnam
Thành phần
Mỗi viên: Prednison 5mg.
Dược lực học
- Thuốc kháng viêm steroid.
- Các chất glucocorticosteroid sinh lý (cortisone và hydrocortisone) được tiết bởi vỏ thượng thận là những chất nội tiết có vai trò thiết yếu trong cơ thể. Cortancyl là chất corticosteroid tổng hợp được sử dụng chủ yếu do tác dụng kháng viêm của thuốc. Ở liều cao, thuốc làm giảm đáp ứng miễn dịch của cơ thể, so với hydrocortisone, thuốc tác động ít hơn lên sự chuyển hóa cơ thể và giữ muối cũng ít hơn.
Dược động học
Thuốc được hấp thu nhanh qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ, thời gian bán thải trung bình vào khoảng từ 3,4 đến 3,8 giờ. Thuốc được chuyển hóa qua gan. 80% được đào thải qua nước tiểu ở dạng gắn kết và 20% ở dạng không đổi (prednisolone).
Chỉ định/Công dụng
Thuốc là một corticosteroid, được chỉ định trong một số bệnh do hiệu lực kháng viêm.
- Bệnh thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm đốt sống cứng khớp, viêm khớp do gout, viêm bao khớp cấp và bán cấp, viêm gân màng bao.
- Bệnh chất tạo keo: Lupus đỏ, thấp tim, viêm đa cơ.
- Bệnh da: Pemphigus, viêm da bóng nước dạng Herpes, hội chứng Stevens-Johnson.
- Tình trạng dị ứng: viêm mũi dị ứng theo mùa hay quanh năm, hen phế quản, viêm da tiếp xúc, viêm da kích ứng.
- Bệnh về mắt: viêm loét giác mạc dị ứng, mụn rộp.
- Bệnh đường hô hấp: hội chứng Loeffler.
- Bệnh về máu: giảm tiểu cầu thứ phát vô căn ở người lớn, thiếu máu tán huyết do tự miễn.
- Bệnh ung thư: trong điều trị triệu chứng bệnh bạch cầu cấp.
- Bệnh đường ruột: viêm loét kết tràng-ruột non.
Liều lượng & Cách dùng
Thuốc uống. Thuốc được uống với một ít nước trong các bữa ăn hoặc một lần vào buổi sáng.
Thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên.
Liều dùng của thuốc phải được bác sĩ chỉ định tùy vào cân nặng và tình trạng bệnh.
Liều dùng phải phù hợp với từng bệnh nhân.
Thuốc phải được dùng đúng liều và không được thay đổi hoặc ngừng điều trị đột ngột mà không có ý kiến của bác sĩ.
Bệnh nhân phải theo đúng chỉ định của bác sĩ.
- Người lớn:
· Bệnh mãn tính (rối loạn nội tiết, huyết học, bệnh da): bắt đầu dùng liều 5-10 mg/ngày, rồi chỉnh liều dần cho tới khi đạt được tác dụng mong muốn.
· Quá sản bẩm sinh tuyến thượng thận: 2,5-10 mg/ngày.
· Tình trạng dị ứng, thấp khớp cấp: 20-30 mg/ngày.
· Bệnh trầm trọng (bệnh chất tạo keo): bắt đầu điều trị với liều 30 mg/ngày.
- Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: theo chỉ định của bác sĩ.
* Thời gian điều trị:
- Phải theo đúng chỉ định của bác sĩ.
- Trường hợp điều trị dài hạn, không được ngưng thuốc đột ngột mà phải giảm liều theo ý kiến bác sĩ.
Thận trọng lúc dùng
- Bệnh nhân phải báo cho bác sĩ trường hợp đang tiêm chủng, loét dạ dày, kết tràng, phẫu thuật ruột, tiểu đường, cao huyết áp, nhiễm khuẩn (đặc biệt ở bệnh nhân tiền sử lao phổi), suy gan, suy thận, loãng xương, nhược cơ nặng (bắp cơ mệt mỏi) và do thuốc có chứa lactose cần báo cho bác sĩ trường hợp bệnh galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose và thiếu men lactase.
- Trong thời gian điều trị, phải có ý kiến bác sĩ về chế độ ăn kiêng đặc biệt, nhất là chế độ ăn ít muối.
- Corticosteroid dạng uống hoặc tiêm có nguy cơ phát sinh các bệnh về gân, đặc biệt nguy cơ đứt gân. Nên báo cho bác sĩ nếu thấy xuất hiện bất cứ cơn đau gân nào.
- Tránh tiếp xúc với bệnh nhân thủy đậu hoặc sởi.
- Trong thời gian điều trị hoặc trong năm sau điều trị, bệnh nhân phải báo bác sĩ trong trường hợp phẫu thuật hoặc tình trạng stress (sốt, bệnh) khi đang dùng corticosteroid.
- Vận động viên: thuốc chứa hoạt chất có thể gây phản ứng dương tính trong thử nghiệm kiểm tra chất doping.
Quá Liều
Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Cortancyl không được dùng trong các trường hợp sau:
- Đa số bệnh nhiễm khuẩn.
- Một số bệnh nhiễm siêu vi (viêm gan siêu vi, Herpes, thủy đậu, Zona).
- Rối loạn tâm thần không điều trị.
- Tiêm chủng với vacxin.
- Tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
- Không dùng thuốc này trong thời gian mang thai trừ khi có chỉ định cần thiết. Bệnh nhân nên hỏi ý kiến bác sĩ nếu có thai vì chỉ có bác sĩ mới có thể quyết định tiếp tục điều trị hay không.
- Tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú vì nguy cơ thuốc có thể qua sữa mẹ.
Tương tác
Không dùng thuốc kết hợp với sultopride (thuốc có tác dụng trên hệ thần kinh trung ương) hoặc với vacxin sống đã giảm độc lực.
Tác dụng ngoại ý
Thuốc được dung nạp tốt nếu các khuyến cáo nhất là chế độ ăn kiêng được áp dụng nghiêm ngặt. Tuy nhiên tùy vào liều sử dụng và thời gian điều trị, thuốc có thể gây ít nhiều khó chịu.
Tác dụng không mong muốn thường gặp
- Sưng phù và đỏ mặt, tăng trọng cơ thể, xuất hiện vết thâm
- Tăng huyết áp
- Kích thích, rối loạn giấc ngủ
- Xương dòn (loãng xương, gãy xương), một vài trường hợp đặc biệt bị đứt gân được ghi nhận nhất là khi được dùng cùng với fluoroquinolone
- Thay đổi một số thông số xét nghiệm (muối, đường, kali), cần phải có chế độ ăn kiêng hoặc điều trị bổ sung.
Tác dụng không mong muốn hiếm gặp
- Nguy cơ giảm tiết của tuyến thượng thận
- Rối loạn tăng trưởng trẻ em, rối loạn kinh nguyệt
- Cơ suy yếu
- Loét hoặc rối loạn đường tiêu hóa
- Rối loạn da
- Một số bệnh glocom (tăng nhãn áp trong mắt) và cườm (đục thủy tinh thể).
Bảo quản
Nơi mát, dưới 30oC, tránh ánh sáng.
Phân loại ATC
H02AB07 - prednisone
Trình bày/Đóng gói
Viên nén: hộp 1 vỉ x 30 viên.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin