Nhà sản xuất
Medochemie
Thành phần
Mỗi tuýp: Miconazol nitrat 0.3g.
Mô tả
Kem bôi da màu trắng, mịn, đồng nhất, không mùi.
Dược lực học
Miconazol là thuốc imidazol tổng hợp có tác dụng chống nấm đối với các loại như: Aspergillus, Blastomyces, Candida, Cladosporium, Coccidioides, Epidermophyton, Histoplasma, Madurella, Pityrosporon, Microsporon, Paracoccidioides, Phialophora, Pseudallescheria và Trichophyton. Miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Miconazol ức chế tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm gây ức chế sự sinh trưởng của tế bào vi khuẩn nấm.
Dược động học
Khi dùng ngoài, miconazol hấp thu qua lớp sừng của da và hấp thụ vào máu dưới 1%.
Chỉ định/Công dụng
Kem MICOMEDIL được dùng bôi ngoài da trong các bệnh ở da hoặc móng do nấm sợi tơ (dermatophyte), men và các loại nấm khác như:
- Nấm da đầu, nấm da thân, nấm da tay, nấm da chân, nấm râu, nấm da đùi
- Nấm móng
- Lang ben
- Nhiễm nấm men ở da và móng
- Viêm quanh miệng
- Viêm tai ngoài.
Có thể dùng MICOMEDIL trong các trường hợp nhiễm nấm thứ phát trong nhiễm Gram dương do miconazol cũng có tác dụng với vi khuẩn Gram dương.
Liều lượng & Cách dùng
Người lớn:
Bôi một lượng nhỏ kem lên vùng da bệnh hai đến ba lần mỗi ngày, xoa bóp kỹ cho thuốc thấm qua da. Sau khi đạt hiệu quả mong muốn, nên tiếp tục dùng thuốc thêm 10 ngày để tránh tái phát.
Nếu triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày điều trị, nên phân lập xác định tác nhân gây bệnh và có hướng điều trị thích hợp.
Người già: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Có thể dùng liều của người lớn.
Suy gan thận: Không cần bổ sung liều.
Cách sử dụng: Kem chỉ sử dụng để bôi ngoài da. Rửa tay trước khi bôi thuốc. Trong trường hợp nấm da chân, nên rửa sạch chân và làm khô trước khi bôi nhất là ở kẽ ngón chân. Bôi một lớp mỏng kem lên vùng da bệnh và xoa bóp kỹ cho thuốc thấm qua da. Rửa tay thật sạch sau khi dùng thuốc.
Quá Liều
Kem MICOMEDIL được sử dụng ngoài da, trong trường hợp quá liều do vô tình nuốt phải thuốc, tiến hành rửa dạ dày, sau đó điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với miconazol nitrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Kết quả nghiên cứu trên động vật cho thấy miconazol nitrat không gây quái thai nhưng độc với thai khi cho uống liều cao. Chỉ một lượng nhỏ miconazol nitrat được hấp thu khi bôi ngoài da, tuy nhiên, cũng như các imidazol khác, miconazol nitrat nên sử dụng thận trọng trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Thận trọng khi sử dụng miconazol cho phụ nữ cho con bú mặc dù chưa có báo cáo cho thấy ảnh hưởng của thuốc lên trẻ bú mẹ trong thời gian mẹ dùng thuốc.
Tương tác
Chưa biết tương tác của kem bôi da miconazol với các thuốc khác do chỉ một lượng rất nhỏ thuốc hấp thụ qua da sau khi bôi. Miconazol dùng đường toàn thân có thể ức chế CYP3A4/2C9. Nên thận trọng và theo dõi tác dụng chống đông máu đối với các bệnh nhân dùng thuốc chống đông máu đường uống như warfarin.
Tác dụng ngoại ý
MICOMEDIL kem bôi ngoài da được dung nạp tốt và hiếm khi gây ra các tác dụng phụ không mong muốn. Ngưng sử dụng thuốc nếu xảy ra các phản ứng nặng như ngứa, đỏ da, khô da hoặc cảm giác châm chích.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên diện tích da rộng hoặc trên vùng da bị tổn thương do có thể làm tăng hấp thu vào cơ thể có thể dẫn đến tăng tác dụng không mong muốn.
Trong trường hợp bệnh nấm da chân có thể do nhiều tác nhân gây bệnh (cả nấm và khuẩn gram dương), dùng đơn trị miconazol nitrat có thể không cải thiện được triệu chứng.
Người bệnh nên chú trọng về vấn đề vệ sinh ở vùng da nhiễm bệnh. Để phòng nhiễm chéo và lan rộng vùng da nhiễm bệnh, nên tránh làm trầy và tổn thương da.
Chưa biết ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30ºC, tránh ẩm và ánh sáng.
Phân loại ATC
D01AC02
Trình bày/Đóng gói
Kem bôi ngoài da: hộp 1 tuýp 15g.
- Abacavir
- Abernil
- Abiiogran
- Acarbose
- ACC
- Acebutolol
- Acenocoumarol
- Acetate Ringer's
- Acetazolamide
- Acetylcystein
- Acetylsalicylic acid
- Aciclovir
- Acid acetylsalicylic
- Acid aminocaproic
- Acid ascorbic
- Acid boric
- Acid chenodeoxycholic
- Acid ethacrynic
- Acid folic
- Acid fusidic
- Acid iopanoic
- Acid ioxaglic
- Acid nalidixic
- Acid pantothenic
- Acid para-aminobenzoic
- Acid salicylic
- Acid tranexamic
- Acid valproic
- Acid zoledronic
- Acitretin
- Aclasta
- Aclon
- Actapulgite
- Actelsar
- Actelsar HCT
- Actemra
- Actilyse
- Acular
- Acupan
- Acuvail
- Acyclovir STADA
- Acyclovir STADA Cream
- Adalat
- Adenosin
- Adenosin Ebewe
- Adipiodon
- Advagraf
- Aerius
- Afinitor
- Agicarvir
- Agifovir-E
- Agilosart
- Agilosart-H
- Agimepzol
- Agimosarid
- Agimstan
- Agimstan-H
- Agiremid
- Agivastar
- Aibezym
- Air-X
- Alaxan
- Albendazol
- Albiomin
- Albumin
- Albumin người Grifols 20%
- Albuminar
- AlbuRx
- Albutein
- Alcuronium chloride
- Aldesleukin
- Alendronat
- Alertin
- Alfa-Lipogamma 600 Oral
- Alfuzosin hydrochlorid
- Algotra
- Alimemazin
- Alimta
- Allipem
- Allopurinol
- Allopurinol STADA
- Aloxi
- Alprazolam
- Alpha Chymotrypsin
- Alpha tocopherol
- Alphachymotrypsin Glomed
- Alphagan-P
- Aluvia
- Alzental
- Amaryl
- Ambroco
- Ambroxol
- Amcinol-Paste
- Amigold
- Amikacin
- Aminocaproic acid
- Aminoleban
- Aminoleban Oral
- Aminosteril N-Hepa
- Amiparen
- Amitriptyline
- Amiyu
- Amlodipine
- Amlor
- Amoxicillin
- Amoxicillin & clavulanate
- Ampicillin
- Amquitaz
- Anaferon for children
- Anargil
- Anaropin
- Andriol Testocaps
- Anepzil
- Anyfen
- Apaisac
- Apidra SoloStar
- Apitim 5
- Aprovel
- Aquaphil
- Arcalion
- Arcoxia
- Aricept Evess
- Arimidex
- Arnetine
- Artrodar
- A-Scabs
- Ascorbic acid
- Asperlican/Candinazol
- Aspilets EC
- Aspirin
- Asthmatin
- Atelec
- Atocib 120
- Atocib 90
- Atosiban PharmIdea
- Atozet
- Attapulgite
- Atussin
- Atropin
- Augbactam
- Augmentin Sachet
- Augmentin SR
- Augmentin Tablets
- Augmex
- Avamys
- Avastin
- Avelox Dịch truyền
- Avelox Viên nén
- Avodart
- Axcel Cefaclor-125 Suspension
- Axcel Cetirizine Syrup
- Axcel Chlorpheniramine
- Axcel Dexchlorpheniramine
- Axcel Dicyclomine-S Syrup
- Axcel Diphenhydramine Paediatric Syrup
- Axcel Erythromycin ES
- Axcel Eviline
- Axcel Fungicort Cream
- Axcel Fusidic acid Cream
- Axcel Fusidic acid-B Cream
- Axcel Hydrocortisone Cream
- Axcel Lignocaine 2% Sterile Gel
- Axcel Loratadine
- Axcel Miconazole Cream
- Axcel Paracetamol
- Axcel Urea Cream
- Axitan
- Azenmarol
- Azicine
- Aziphar
- Azithromycin