Nhà sản xuất

DHG Pharma

Thành phần

Mỗi viên: Clopidogrel 75mg.

Dược lực học

Gavix với thành phần hoạt chất chính là clopidogrel, là một chất ức chế chọn lọc việc gắn của adenosin diphosphat (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu, từ đó ức chế sự hoạt hóa qua trung gian ADP của phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa, do vậy ức chế sự ngưng tập của tiểu cầu. Sinh chuyển hóa của clopidogrel cần cho việc tạo ra sự ức chế ngưng tập tiểu cầu. Ngoài việc chẹn sự khuếch đại quá trình hoạt hóa tiểu cầu từ sự phóng thích ADP, clopidogrel còn ức chế ngưng tập tiểu cầu do sự đồng vận ở nơi khác. Clopidogrel tác động bằng sự biến đổi không hồi phục thụ thể ADP tiểu cầu. Hậu quả là tiểu cầu gắn clopidogrel sẽ tác động lên giai đoạn sau của đời sống tiểu cầu. Sự ức chế kết tập tiểu cầu phụ thuộc liều, có thể thấy sau 2 giờ dùng liều đơn trị. Sự kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu trở về giá trị cơ bản theo từng nấc, thường trong khoảng 5 ngày sau khi ngưng điều trị.

Dược động học

Sau khi dùng đường uống liều lặp lại 75 mg/ngày, clopidogrel nhanh chóng được hấp thu và chuyển hóa chủ yếu tại gan thành hai dạng: hoạt động (dẫn chất thiol) và không hoạt động (dẫn xuất acid carboxylic). Chất chuyển hóa thiol gắn kết nhanh chóng và không hồi phục với các thụ thể ADP tiểu cầu. Chất chuyển hóa này không phát hiện được trong huyết tương. Dẫn xuất acid carboxylic chiếm 85% thành phần thuốc lưu hành trong huyết tương. Thời gian bán hủy thải trừ của chất chuyển hóa lưu hành chính là 8 giờ sau khi dùng liều duy nhất và liều lặp lại. Khoảng 50% thuốc được bài tiết trong nước tiểu và 46% trong phân trong khoảng 120 giờ sau khi dùng thuốc.

Chỉ định/Công dụng

Làm giảm nguy cơ các biến cố do huyết khối động mạch ở:
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim (từ vài ngày đến ít hơn 35 ngày), đột quỵ do thiếu máu cục bộ (từ 7 ngày đến ít hơn 6 tháng) hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã thành lập.
- Bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính: Hội chứng mạch vành cấp tính không có đoạn ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q) và nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh lên, dùng kết hợp aspirin.

Liều lượng & Cách dùng

Người trưởng thành và người già: 1 viên (75mg)/ngày. Có thể uống thuốc trong hay ngoài bữa ăn. Không cần điều chỉnh liều dùng cho người già hay bệnh nhân có bệnh thận.
Ở bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp không có đoạn ST chênh lên: ngày đầu tiên 4 viên (300mg), sau đó tiếp tục với liều 75 mg/ngày (kết hợp với aspirin 75-325 mg) ở những ngày tiếp theo.
Chưa có dữ liệu về sự an toàn và hiệu quả của thuốc đối với bệnh nhân dưới 18 tuổi.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.

Quá Liều

Không thấy có tác dụng phụ nào được báo cáo sau khi dùng liều duy nhất 600mg clopidogrel. Thời gian chảy máu tăng lên 1,7 lần so với khi dùng liều 75 mg/ngày. Chưa có thuốc giải độc clopidogrel. Truyền tiểu cầu có thể giới hạn được tác dụng của clopidogrel.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Chảy máu do bệnh lý đang hoạt động như chảy máu dạ dày tá tràng, xuất huyết võng mạc hoặc trong nội sọ. Suy gan nặng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Clopidogrel không được khuyên dùng trong thời gian mang thai vì chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên người mang thai.
Chưa biết clopidogrel có bài tiết qua sữa mẹ hay không, do đó không sử dụng thuốc khi đang cho con bú.

Tương tác

Thận trọng khi dùng clopidogrel phối hợp với aspirin, thuốc kháng viêm không steroid, heparin, thuốc tan huyết khối. Không nên dùng kết hợp clopidogrel với warfarin.

Tác dụng ngoại ý

Xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết nội sọ, khối tụ máu, chảy máy cam, tiểu ra máu, chảy máu mắt, đau bụng, chán ăn, tiêu chảy, táo bón, nôn ói, nổi mẩn, ngứa.

Thận trọng

Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc bệnh lý chảy máu khác (như loét). Ngưng thuốc 7 ngày trước phẫu thuật. Ngưng dùng thuốc khi có chảy máu bất thường và báo ngay cho bác sĩ điều trị. Bệnh nhân suy thận, bệnh gan.
Lái xe và vận hành máy móc: Clopidogrel không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Phân loại ATC

B01AC04 - clopidogrel

Trình bày/Đóng gói

Viên nén bao phim: hộp 1 vỉ x 14 viên.

A