Nhà sản xuất

Stellapharm J.V.

Nhà phân phối

Khuong Duy

Thành phần

Mỗi viên: Lamivudin 100mg.

Chỉ định/Công dụng

Lamivudin STADA 100 mg được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn với:
- Bệnh gan còn bù có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus, mức alanin aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao liên tục và có bằng chứng mô học của viêm gan hoạt động và/hoặc chứng xơ hóa gan.
- Bệnh gan mất bù.

Liều lượng & Cách dùng

Lamivudin STADA 100mg được dùng bằng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.
Viêm gan siêu vi B mãn tính: Liều của người lớn là 100 mg x 1 lần/ngày. Liều dùng cho trẻ trên 2 tuổi là 3 mg/kg x 1 lần/ngày, liều tối đa 100 mg/ngày.
* Bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV và nhiễm viêm gan siêu vi B: Dùng liều thích hợp kháng virus HIV.
* Liều dùng cho bệnh nhân suy thận: Nên giảm liều lamivudin ở những bệnh nhân suy thận vừa và nặng (độ thanh thải creatinin (CC) dưới 50ml/phút).
• Người lớn viêm gan siêu vi B mãn tính:
+ CC 30-49ml/phút: Liều đầu tiên 100 mg, sau đó 50 mg x 1 lần/ngày.
+ CC 15-29ml/phút: Liều đầu tiên 100 mg, sau đó 25 mg x 1 lần/ngày.
+ CC 5-14ml/phút: Liều đầu tiên 35 mg, sau đó 15 mg x 1 lần/ngày.
+ CC nhỏ hơn 5ml/phút: Liều đầu tiên 35 mg, sau đó 10 mg x 1 lần/ngày.
• Bệnh nhân thẩm phân máu: Không có sự điều chỉnh liều nào khác hơn là dựa vào CC.
• Bệnh nhân thẩm phân màng bụng: Không khuyến cáo.
• Trẻ em: Nên giảm liều dựa vào CC theo tỷ lệ giống như ở người lớn.

Quá Liều

Liều rất cao lamivudin trong nghiên cứu độc tính cấp trên động vật không gây ra độc tính trên bất kỳ cơ quan nào. Dữ liệu về hậu quả ngộ độc cấp trên người còn giới hạn. Không có sự nguy hại nào và bệnh nhân đều được hồi phục. Không có dấu hiệu hay triệu chứng đặc hiệu được biểu hiện khi dùng quá liều.
Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được theo dõi và điều trị hỗ trợ thích hợp. Do lamivudin thẩm tách được, có thể dùng thẩm tách máu liên tục trong điều trị quá liều, mặc dù điều này chưa được nghiên cứu.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn cảm với Lamivudin hay các thành phần của thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

 Lúc có thai: Hiện nay chưa có nghiên cứu nào dùng lamivudin trên phụ nữ có thai đầy đủ và chặt chẽ, do vậy thuốc chỉ được dùng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ có hại cho thai nhi.
• Lúc nuôi con bú: Lamivudin được phân bố qua sữa mẹ. Vì có khả năng xảy ra phản ứng phụ nghiêm trọng do lamivudin trên trẻ bú sữa mẹ, người mẹ nên ngưng cho con bú khi dùng lamivudin để điều trị nhiễm HBV mãn tính.

Tác dụng ngoại ý

* Tác dụng phụ thường gặp liên quan tới lamivudin bao gồm đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau đầu, sốt, nổi mẩn, rụng tóc, khó ở, mất ngủ, ho, các triệu chứng ở mũi, viêm khớp và đau cơ xương. Ngoài ra còn gặp tăng nồng độ huyết thanh của men creatinin phosphokinase và men alanin aminotransferase ở bệnh nhân đang dùng lamivudin để điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính.
* Hiếm gặp trường hợp ly giải cơ vân. Hiếm thấy trường hợp viêm tụy. Giảm bạch cầu trung tính và thiếu máu (thường khi dùng chung với zidovudin), giảm tiểu cầu, tăng các men gan và hiếm có trường hợp viêm gan xảy ra. Nhiễm acid lactic thường thấy với bệnh nhân có phì đại gan nặng và gan nhiễm mỡ nặng đã được báo cáo trong quá trình trị liệu với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleosid.

Thận trọng

Phác đồ lamivudin nên ngưng ở bệnh nhân bị đau bụng tiến triển, buồn nôn, nôn hoặc kết quả kiểm tra sinh hóa bất thường cho đến khi khả năng viêm tụy đã được loại trừ.
Điều trị với lamivudin có thể liên quan đến việc nhiễm acid lactic và nên ngưng điều trị nếu có sự gia tăng nhanh nồng độ men aminotransferase, gan to tiến triển, nhiễm acid chuyển hóa hoặc nhiễm acid lactic không rõ nguyên nhân. Nên sử dụng lamivudin thận trọng ở những bệnh nhân bị chứng gan to hoặc có những yếu tố khác của bệnh gan. Ở những bệnh nhân viêm gan B mãn tính, có nguy cơ viêm gan trở lại khi ngưng lamivudin, nên kiểm soát chức năng gan ở những bệnh nhân này. Nên loại trừ khả năng nhiễm HIV trước khi bắt đầu dùng lamivudin điều trị viêm gan B, vì đã từng trị với liều thấp hơn thì về sau có thể gây tăng khả năng đề kháng lamivudin của virus HIV.
Cần giảm liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC.

Phân loại ATC

J05AF05

Trình bày/Đóng gói

Viên nén bao phim: vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ. Chai 30 viên, hộp 1 chai. Chai 100 viên, hộp 1 chai.

 

A